Dimensions and metrics

[GA4] Phương diện và chỉ số Analytics

Tìm hiểu về các phương diện và chỉ số Google Analytics 4 xuất hiện trong báo cáo, dữ liệu khám phá, cũng như trong trình tạo phân đoạn và đối tượng.

Bài viết này mô tả những phương diệnchỉ số xuất hiện trong báo cáo và dữ liệu khám phá, cũng như trong trình tạo phân đoạn và trình tạo đối tượng. Bạn cũng có thể truy cập vào những phương diện và chỉ số này từ bên ngoài Analytics bằng cách sử dụng Google Analytics Data API. Nếu muốn thu thập thông tin mà Analytics không thu thập được bằng những phương diện và chỉ số này, bạn có thể tạo các phương diện và chỉ số tuỳ chỉnh của riêng mình.

Để tìm một phương diện hoặc chỉ số, hãy nhấp vào Mở rộng tất cả rồi tìm bài viết này (bằng cách nhấn đồng thời các phím Ctrl+F hoặc Command+F). Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng Trình khám phá phương diện và chỉ số GA4 để xem các phương diện và chỉ số cho một tài sản cụ thể.

Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu

Một số phương diện và chỉ số được tự động điền sẵn khi bạn cài đặt Google Analytics trên trang web hoặc ứng dụng của mình. Những phương diện và chỉ số khác cần được thiết lập một chút trước khi được điền sẵn (như được mô tả ở những phần sau).

Nhiều phương diện và chỉ số trong tài liệu này đến từ các thông số sự kiện được thiết lập trên trang web hoặc ứng dụng của bạn. Để tìm hiểu từng thông số sự kiện và cách thông số đó tác động đến một phương diện hoặc chỉ số trong Google Analytics, hãy xem bài viết Thông số sự kiện Google Analytics.

Phương diện và chỉ số Analytics chuyển sang màu xám

Một phương diện hoặc chỉ số có thể sẽ chuyển sang màu xám nếu không tương thích với những phương diện hay chỉ số khác mà bạn đã áp dụng cho một báo cáo hay dữ liệu khám phá, hoặc khi bạn không thể áp dụng phương diện hay chỉ số đó cho kỹ thuật khám phá đã chọn.

Ý nghĩa của giá trị (not set)

(not set) là tên phần giữ chỗ mà Google Analytics sử dụng khi chưa nhận được thông tin về một phương diện. Những phần sau đây sẽ mô tả cách điền sẵn từng phương diện sao cho giá trị (not set) không xuất hiện. Khi gửi một giá trị trống cho Analytics, bạn sẽ thấy giá trị trống thay vì (not set); giá trị (not set) xuất hiện khi không có giá trị nào được gửi.

Tìm hiểu Những nguyên nhân phổ biến nhất khiến giá trị (not set) xuất hiện và cách khắc phục sự cố.

Các phương diện của Analytics

Phân bổ

Các phương diện sau đây cung cấp thông tin về hoạt động phân bổ cho các phương diện ở phạm vi sự kiện, bao gồm cả thông tin về hoạt động phân bổ cho những nền tảng quảng cáo mà bạn tích hợp với Google Analytics (ví dụ: Search Ads 360 và Display & Video 360). Theo mặc định, những phương diện này sử dụng mô hình phân bổ dựa trên dữ liệu. Tuy nhiên, bạn có thể chọn một mô hình phân bổ khác.

Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Chiến dịch/Mã chiến dịch Tên và mã chiến dịch quảng cáo hoặc chiến dịch tiếp thị đã dẫn đến một sự kiện chính. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Nhóm kênh mặc định

Nhóm kênh là các định nghĩa dựa trên quy tắc về nguồn lưu lượng truy cập.

Nhóm kênh mặc định bao gồm "Trực tiếp", "Kết quả tìm kiếm tự nhiên", "Mạng xã hội có tính phí", "Lưu lượng truy cập tự nhiên từ mạng xã hội", "Email", "Đơn vị liên kết", "Đường liên kết giới thiệu", "Kết quả tìm kiếm có trả phí", "Video" và "Mạng Hiển thị".

Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Mã chiến dịch được đặt thủ công Phương diện này cho biết mã nhận dạng của chiến dịch hoặc chương trình khuyến mãi cụ thể trong URL của lượt nhấp (đối với trang web) hoặc sự kiện campaign_details (đối với ứng dụng). Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Tên chiến dịch được đặt thủ công Phương diện này cho biết chiến dịch hoặc chương trình khuyến mãi cụ thể (ví dụ: "spring_sale") trong URL của lượt nhấp (đối với trang web) hoặc sự kiện campaign_details (đối với ứng dụng). Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Nội dung quảng cáo được tạo thủ công Phương diện này cho biết nội dung được dùng để phân biệt các mẫu quảng cáo trong URL của lượt nhấp (đối với trang web) hoặc sự kiện campaign_details (đối với ứng dụng). Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Phương tiện được đặt thủ công Phương diện này cho biết phương tiện tiếp thị (ví dụ: "cpc", "banner", "email") trong URL của lượt nhấp (đối với trang web) hoặc sự kiện campaign_details (đối với ứng dụng). Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Nguồn được đặt thủ công Phương diện này cho biết đường liên kết giới thiệu (ví dụ: "google", "newsletter4", "billboard") trong URL của lượt nhấp (đối với trang web) hoặc sự kiện campaign_details (đối với ứng dụng). Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Nguồn/phương tiện được đặt thủ công Phương diện này cho biết nguồn và phương tiện trong URL của lượt nhấp (đối với trang web) hoặc sự kiện campaign_details (đối với ứng dụng). Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Nền tảng nguồn được đặt thủ công Phương diện này cho biết nền tảng nguồn (tức là "Thủ công") trong URL của lượt nhấp (đối với trang web) hoặc sự kiện campaign_details (đối với ứng dụng). Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Từ khoá được đặt thủ công Phương diện này cho biết từ khoá có trả phí trong URL của lượt nhấp (đối với trang web) hoặc sự kiện campaign_details (đối với ứng dụng). Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Phương tiện

Phương pháp thu nạp người dùng cho trang web hoặc ứng dụng của bạn.

Ví dụ:

  • "affiliate": những người dùng nhấp vào đường liên kết thông qua một chương trình liên kết
  • "cpc": (viết tắt của chi phí mỗi lượt nhấp) những người dùng nhấp vào quảng cáo có trả phí
  • "email": những người dùng nhấp vào đường liên kết trong một chiến dịch tiếp thị qua email
  • "organic": những người dùng nhấp vào đường liên kết trong một công cụ tìm kiếm
  • "referral": những người dùng nhấp vào đường liên kết trên một trang web (ví dụ: đường liên kết trong phần mô tả video)
  • "(none)": lưu lượng truy cập trực tiếp
Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Nguồn

Thể hiện nhà xuất bản hoặc nguồn khoảng không quảng cáo đã tạo ra lưu lượng truy cập. Ví dụ: những người dùng quay lại trang web của bạn từ Google Tìm kiếm sẽ xuất hiện dưới dạng "google" trong phương diện Nguồn của phiên.

Ví dụ: "google", "youtube" và "gmail".

Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Nguồn/phương tiện Nguồnphương tiện đưa người dùng đến trang web hoặc ứng dụng của bạn. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Nền tảng nguồn

Nền tảng nơi bạn quản lý hoạt động mua (chẳng hạn như nơi bạn đặt ngân sách, tiêu chí nhắm mục tiêu, v.v.).

Ví dụ:

  • "Google Ads" (lưu lượng truy cập từ hoạt động tiếp thị trên Google Ads)
  • "Thủ công" (lưu lượng truy cập không phải từ hoạt động tiếp thị thông qua nội dung nghe nhìn trên Google)
  • "SA360" (lưu lượng truy cập từ hoạt động tiếp thị trên Search Ads 360)
  • "SFMC" (lưu lượng truy cập từ hoạt động tiếp thị trên Salesforce Marketing Cloud)
  • "Trang thông tin miễn phí trên Mua sắm" (lưu lượng truy cập từ hoạt động tiếp thị trên Google Merchant Center)
Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.

Google Ads

Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu

Tên tài khoản Google Ads

Cho biết tên tài khoản được liên kết với chiến dịch trên Google Ads. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công tài khoản Google Ads với tài sản của mình.
Mã nhóm quảng cáo trên Google Ads Cho biết mã nhóm quảng cáo được liên kết với chiến dịch trên Google Ads. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công tài khoản Google Ads với tài sản của mình.
Tên nhóm quảng cáo trên Google Ads Cho biết tên nhóm quảng cáo được liên kết với chiến dịch trên Google Ads. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công tài khoản Google Ads với tài sản của mình.

Loại mạng quảng cáo trên Google Ads

Cho biết loại mạng quảng cáo được liên kết với chiến dịch trên Google Ads. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công tài khoản Google Ads với tài sản của mình.
Chiến dịch trên Google Ads Cho biết chiến dịch được liên kết với chiến dịch trên Google Ads. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công tài khoản Google Ads với tài sản của mình.
Mã khách hàng Google Ads Cho biết mã khách hàng được liên kết với chiến dịch trên Google Ads. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công tài khoản Google Ads với tài sản của mình.
Văn bản từ khoá trên Google Ads Cho biết từ khoá được liên kết với chiến dịch trên Google Ads. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công tài khoản Google Ads với tài sản của mình.
Cụm từ tìm kiếm trên Google Ads Cho biết cụm từ tìm kiếm được liên kết với chiến dịch trên Google Ads. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công tài khoản Google Ads với tài sản của mình.

Campaign Manager 360

Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Mã tài khoản CM360 Cho biết mã tài khoản được liên kết với chiến dịch trên Campaign Manager 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Tên tài khoản CM360 Cho biết tên tài khoản được liên kết với chiến dịch trên Campaign Manager 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Mã nhận dạng nhà quảng cáo CM360 Cho biết giá trị nhận dạng riêng biệt được chỉ định cho nhà quảng cáo hoặc thương hiệu quản lý chiến dịch trên CM360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Tên nhà quảng cáo CM360 Cho biết tên của một tổ chức quản lý các chiến dịch trên CM360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Mã chiến dịch trên CM360 Cho biết giá trị nhận dạng riêng biệt được chỉ định cho chiến dịch trên CM360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Tên chiến dịch trên CM360 Cho biết tên của chiến dịch trên CM360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Định dạng quảng cáo trên CM360

Cho biết định dạng quảng cáo của chiến dịch trên CM360.

Định dạng quảng cáo là bố cục hoặc kiểu thiết kế cụ thể của quảng cáo được dùng trong một chiến dịch, cho biết cách quảng cáo sẽ xuất hiện trên một trang web hoặc ứng dụng.

Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Mã mẫu quảng cáo trên CM360

Cho biết mã mẫu quảng cáo của chiến dịch trên CM360.

Mã mẫu quảng cáo là giá trị nhận dạng riêng biệt được chỉ định cho mỗi mẫu quảng cáo trên CM360.

Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Tên mẫu quảng cáo trên CM360

Cho biết tên hoặc tiêu đề mẫu quảng cáo của chiến dịch trên CM360.

Tên mẫu quảng cáo là tên riêng biệt mà bạn xác định cho mỗi mẫu quảng cáo trên CM360.

Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Mã loại mẫu quảng cáo trên CM360 Cho biết mã loại mẫu quảng cáo của chiến dịch trên Campaign Manager 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Tên loại mẫu quảng cáo trên CM360 Cho biết tên được chỉ định cho một loại mẫu quảng cáo hoặc định dạng quảng cáo trong chiến dịch trên CM360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Phiên bản mẫu quảng cáo trên CM360 Cho biết phiên bản của mẫu quảng cáo. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Nhóm kênh mặc định trên CM360 Cho biết nhóm kênh mặc định được liên kết với chiến dịch trên Campaign Manager 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Phương tiện trên CM360 Cho biết danh mục kênh quảng cáo hoặc nền tảng quảng cáo được dùng để phân phối một chiến dịch. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Cấu trúc chi phí cho vị trí trên CM360 Cho biết cấu trúc chi phí cho vị trí của chiến dịch trên Campaign Manager 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Mã vị trí đặt quảng cáo trên CM360 Cho biết giá trị nhận dạng riêng biệt của từng vị trí đặt quảng cáo trong chiến dịch. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Tên vị trí đặt quảng cáo trên CM360 Cho biết tên của từng vị trí đặt quảng cáo trong chiến dịch. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Mã hiển thị trên CM360 Cho biết giá trị nhận dạng riêng biệt cho cách thức và vị trí một mẫu quảng cáo hiển thị. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Mã trang web trên CM360 Cho biết giá trị nhận dạng riêng biệt của trang web hoặc ứng dụng nơi quảng cáo của bạn hiển thị. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Tên trang web trên CM360 Cho biết tên của trang web hoặc ứng dụng nơi quảng cáo của bạn hiển thị. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Nguồn trên CM360 Cho biết nhà cung cấp dữ liệu. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.
Nguồn/phương tiện trên CM360 Cho biết danh mục kênh quảng cáo hoặc nền tảng quảng cáo được dùng để phân phối một chiến dịch và nhà cung cấp dữ liệu. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công cấu hình Floodlight trên Campaign Manager 360 với tài sản của mình.

Display & Video 360

Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Mã nhận dạng nhà quảng cáo DV360 Cho biết giá trị nhận dạng riêng biệt được chỉ định cho nhà quảng cáo hoặc thương hiệu quản lý chiến dịch trên DV360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Tên nhà quảng cáo DV360 Cho biết tên hoặc tiêu đề của một tổ chức quản lý chiến dịch trên DV360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Mã chiến dịch trên DV360 Cho biết giá trị nhận dạng riêng biệt được chỉ định cho chiến dịch trên DV360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Tên chiến dịch trên DV360 Cho biết tên hoặc tiêu đề của chiến dịch trên DV360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Định dạng quảng cáo trên DV360

Cho biết định dạng quảng cáo của chiến dịch trên DV360.

Định dạng quảng cáo là bố cục hoặc kiểu thiết kế cụ thể của quảng cáo được dùng trong một chiến dịch, cho biết cách quảng cáo sẽ xuất hiện trên một trang web hoặc ứng dụng.

Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Mã mẫu quảng cáo trên DV360

Cho biết mã mẫu quảng cáo của chiến dịch trên DV360.

Mã mẫu quảng cáo là giá trị nhận dạng riêng biệt được chỉ định cho mỗi mẫu quảng cáo trên DV360.

Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Tên mẫu quảng cáo trên DV360

Cho biết tên hoặc tiêu đề mẫu quảng cáo của chiến dịch trên DV360.

Tên mẫu quảng cáo là tên riêng biệt mà bạn đã xác định cho mỗi mẫu quảng cáo trên DV360.

Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Nhóm kênh mặc định trên DV360 Cho biết nhóm kênh mặc định được liên kết với chiến dịch trên Display & Video 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Mã nền tảng trao đổi quảng cáo trên DV360 Cho biết giá trị nhận dạng của nền tảng trao đổi quảng cáo hoặc trang web thương mại nơi diễn ra hoạt động mua và bán khoảng không quảng cáo. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Tên nền tảng trao đổi quảng cáo trên DV360 Cho biết tên của nền tảng trao đổi quảng cáo hoặc trang web thương mại nơi diễn ra hoạt động mua và bán khoảng không quảng cáo. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Mã đơn đặt hàng quảng cáo trên DV360

Cho biết mã đơn đặt hàng quảng cáo của từng đơn đặt hàng quảng cáo.

Đơn đặt hàng quảng cáo được dùng để quản lý hoạt động phân phối của những chiến dịch cụ thể.

Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Tên đơn đặt hàng quảng cáo trên DV360

Cho biết tên đơn đặt hàng quảng cáo của từng đơn đặt hàng quảng cáo.

Đơn đặt hàng quảng cáo được dùng để quản lý hoạt động phân phối của những chiến dịch cụ thể.

Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Mã mục hàng trên DV360 Cho biết giá trị nhận dạng riêng biệt được chỉ định cho mỗi mục hàng hoặc vị trí đặt quảng cáo kèm theo đơn đặt hàng quảng cáo. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Tên mục hàng trên DV360 Cho biết tên riêng biệt được chỉ định cho mỗi mục hàng hoặc vị trí đặt quảng cáo kèm theo đơn đặt hàng quảng cáo. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Chiến thuật tiếp thị trên DV360 Cho biết chiến thuật tiếp thị của chiến dịch trên Display & Video 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Phương tiện trên DV360 Cho biết danh mục kênh quảng cáo hoặc nền tảng quảng cáo được dùng để phân phối một chiến dịch. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Mã đối tác trên DV360 Cho biết mã đối tác của chiến dịch trên Display & Video 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Tên đối tác trên DV360 Cho biết tên đối tác của chiến dịch trên Display & Video 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Mã trang web trên DV360 Cho biết mã trang web được liên kết với chiến dịch trên Display & Video 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Tên trang web trên DV360 Cho biết tên trang web được liên kết với chiến dịch trên Display & Video 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Nguồn trên DV360 Cho biết nhà cung cấp dữ liệu. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.
Nguồn/phương tiện trên DV360 Cho biết danh mục kênh quảng cáo hoặc nền tảng quảng cáo được dùng để phân phối một chiến dịch và nhà cung cấp dữ liệu. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo Display & Video 360 (DV360) với tài sản của mình.

Search Ads 360

Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Mã nhóm quảng cáo trên SA360 Cho biết giá trị nhận dạng riêng biệt của từng nhóm quảng cáo trong chiến dịch trên SA360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Tên nhóm quảng cáo trên SA360 Cho biết tên của từng nhóm quảng cáo trong chiến dịch trên SA360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Mã chiến dịch trên SA360 Cho biết giá trị nhận dạng riêng biệt được chỉ định cho chiến dịch trên SA360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Tên chiến dịch trên SA360 Cho biết tên của chiến dịch trên SA360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Định dạng quảng cáo trên SA360

Cho biết định dạng quảng cáo của chiến dịch trên SA360.

Định dạng quảng cáo là bố cục hoặc kiểu thiết kế cụ thể của quảng cáo được dùng trong một chiến dịch, cho biết cách quảng cáo sẽ xuất hiện trên một trang web hoặc ứng dụng.

Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Nhóm kênh mặc định trên SA360 Cho biết nhóm kênh mặc định được liên kết với chiến dịch trên Search Ads 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Mã tài khoản công cụ trên SA360 Cho biết giá trị nhận dạng riêng biệt của tài khoản quảng cáo mà bạn sử dụng trên một nền tảng công cụ tìm kiếm. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Tên tài khoản công cụ trên SA360 Cho biết tên tài khoản công cụ được liên kết với chiến dịch trên Search Ads 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Loại tài khoản công cụ trên SA360 Cho biết loại tài khoản công cụ tìm kiếm được sử dụng. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Từ khoá trên SA360 Cho biết từ hoặc cụm từ mà bạn nhắm mục tiêu bằng quảng cáo của mình. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Mã tài khoản người quản lý SA360 Cho biết mã tài khoản người quản lý được chỉ định cho tài khoản hoặc công ty quảng cáo quản lý nhiều tài khoản. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Tên tài khoản người quản lý SA360 Cho biết tên tài khoản người quản lý được chỉ định cho tài khoản hoặc công ty quảng cáo quản lý nhiều tài khoản. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Chiến thuật tiếp thị trên SA360 Cho biết chiến thuật tiếp thị của chiến dịch trên Search Ads 360. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Phương tiện trên SA360 Cho biết danh mục kênh quảng cáo hoặc nền tảng quảng cáo được dùng để phân phối một chiến dịch Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Cụm từ tìm kiếm trên SA360 Cho biết những cụm từ tìm kiếm được dùng trong một công cụ tìm kiếm. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Nguồn trên SA360 Cho biết nhà cung cấp dữ liệu. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Nguồn/phương tiện trên SA360 Cho biết danh mục kênh quảng cáo hoặc nền tảng quảng cáo được dùng để phân phối một chiến dịch và nhà cung cấp dữ liệu. Phương diện này được điền sẵn khi bạn liên kết thành công nhà quảng cáo hoặc người quản lý phụ Search Ads 360 với tài sản của mình.
Thông tin nhân khẩu học
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Độ tuổi Độ tuổi của người dùng theo nhóm tuổi. Các nhóm tuổi bao gồm "18-24", "25-34", "35-44", "45-54", "55-64" và "65 tuổi trở lên". Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn kích hoạt tín hiệu của Google. Tuy nhiên, hệ thống có thể áp dụng ngưỡng dữ liệu cho phương diện này.
Giới tính

Giới tính của người dùng (ví dụ: "Nam" hoặc "Nữ").

Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn kích hoạt tín hiệu của Google. Tuy nhiên, hệ thống có thể áp dụng ngưỡng dữ liệu cho phương diện này.
Mối quan tâm Mối quan tâm của người dùng (chẳng hạn như Nghệ thuật và giải trí, Trò chơi, Thể thao). Người dùng có thể được tính trong nhiều danh mục mối quan tâm. Đây là khái niệm tương tự như phân khúc đối tượng chung sở thích trong Google Ads. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn kích hoạt tín hiệu của Google. Tuy nhiên, hệ thống có thể áp dụng ngưỡng dữ liệu cho phương diện này.
Thương mại điện tử

Các phương diện sau đây xuất hiện trong công cụ Khám phá, cũng như trong trình tạo phân đoạn và trình tạo đối tượng. Một số phương diện trong số này xuất hiện trong báo cáo Kiếm tiền, như được nêu bên dưới.

Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Đơn vị tiền tệ Mã đơn vị tiền tệ (dựa trên tiêu chuẩn ISO 4217) của sự kiện.

Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số currency ở cấp sự kiện.

Bạn phải điền thông số currency cho các sự kiện để nhận được doanh thu hoặc số tiền hoàn lại.

Đơn vị liên kết của mặt hàng Tên hoặc mã đơn vị liên kết (ví dụ: đối tác hoặc nhà cung cấp) được liên kết với một mặt hàng (ví dụ: một sản phẩm mà bạn bán). Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số affiliation ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Thương hiệu của mặt hàng Thương hiệu của một mặt hàng (ví dụ: một sản phẩm mà bạn bán). Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số item_brand ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Danh mục mặt hàng Danh mục phân cấp đầu tiên mà bạn dùng để phân loại một mặt hàng (ví dụ: một sản phẩm mà bạn bán). Ví dụ: trong Trang phục/Nam/Mùa hè/Áo/Áo phông, Trang phục là danh mục mặt hàng. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số item_category ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Danh mục mặt hàng 2 Danh mục phân cấp thứ hai mà bạn dùng để phân loại một mặt hàng (ví dụ: một sản phẩm mà bạn bán). Ví dụ: trong Trang phục/Nam/Mùa hè/Áo/Áo phông, Nam là danh mục mặt hàng 2. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số item_category2 ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Danh mục mặt hàng 3 Danh mục phân cấp thứ ba mà bạn dùng để phân loại một mặt hàng (ví dụ: một sản phẩm mà bạn bán). Ví dụ: trong Trang phục/Nam/Mùa hè/Áo/Áo phông, Mùa hè là danh mục mặt hàng 3. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số item_category3 ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Danh mục mặt hàng 4 Danh mục phân cấp thứ tư mà bạn dùng để phân loại một mặt hàng (ví dụ: một sản phẩm mà bạn bán). Ví dụ: trong Trang phục/Nam/Mùa hè/Áo/Áo phông, Áo là danh mục mặt hàng 4. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số item_category4 ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Danh mục mặt hàng 5 Danh mục phân cấp thứ năm mà bạn dùng để phân loại một mặt hàng (ví dụ: một sản phẩm mà bạn bán). Ví dụ: trong Trang phục/Nam/Mùa hè/Áo/Áo phông, Áo phông là danh mục mặt hàng 5. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số item_category5 ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Phiếu giảm giá mặt hàng Phiếu giảm giá được dùng để mua một mặt hàng (ví dụ: một sản phẩm mà bạn bán).

Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số coupon ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.

Có trong báo cáo Kiếm tiền.

Mã mặt hàng Mã nhận dạng mà bạn chỉ định cho một mặt hàng (ví dụ: một sản phẩm mà bạn bán). Ví dụ: bạn có thể đặt mã mặt hàng là "SKU_12345". Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số item_id ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Mã danh sách mặt hàng Mã nhận dạng mà bạn chỉ định cho một danh sách mặt hàng (ví dụ: các sản phẩm mà bạn bán). Ví dụ: bạn có thể đặt mã nhận dạng là "related_products" cho một danh sách mặt hàng trong mục sản phẩm có liên quan. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số item_list_id ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Tên danh sách mặt hàng Tên mà bạn chỉ định cho một danh sách mặt hàng (ví dụ: các sản phẩm mà bạn bán). Tên của một danh sách sản phẩm. Ví dụ: bạn có thể đặt tên là "Sản phẩm có liên quan" cho một danh sách mặt hàng trong mục sản phẩm có liên quan. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số item_list_name ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Vị trí danh sách mặt hàng Vị trí của một mặt hàng (ví dụ: một sản phẩm mà bạn bán) trong danh sách. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số index ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Mã vị trí mặt hàng Mã nhận dạng mà bạn chỉ định cho vị trí của một mặt hàng hoặc chương trình khuyến mãi. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số location_id ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Tên mặt hàng Tên của một mặt hàng (ví dụ: một sản phẩm mà bạn bán). Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số item_name ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Tên mẫu quảng cáo trong chương trình khuyến mãi của mặt hàng

Tên mà bạn chỉ định cho mẫu quảng cáo được liên kết với một chương trình khuyến mãi.

Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số creative_name ở cấp mặt hàng thông qua sự kiện view_promotion hoặc select_promotion.
Vị trí mẫu quảng cáo trong chương trình khuyến mãi của mặt hàng Tên mà bạn chỉ định cho vị trí hiển thị mẫu quảng cáo được liên kết với một chương trình khuyến mãi. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số creative_slot ở cấp mặt hàng thông qua sự kiện view_promotion hoặc select_promotion.
Mã khuyến mãi của mặt hàng Mã nhận dạng mà bạn chỉ định cho một chương trình khuyến mãi. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số promotion_id ở cấp mặt hàng thông qua sự kiện view_promotion hoặc select_promotion.
Tên chương trình khuyến mãi của mặt hàng Tên mà bạn chỉ định cho một chương trình khuyến mãi.

Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số promotion_name ở cấp mặt hàng thông qua sự kiện view_promotion hoặc select_promotion.

Có trong báo cáo Kiếm tiền.

Biến thể của mặt hàng Biến thể của mặt hàng hoặc mã hay nội dung mô tả riêng biệt (ví dụ: XS, S, M, L cho kích thước; Đỏ, Xanh dương, Xanh lục, Đen cho màu sắc) để cung cấp thêm thông tin chi tiết hoặc lựa chọn về mặt hàng. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số item_variant ở cấp mặt hàng thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.
Giá của mặt hàng tại địa phương Giá của mặt hàng, được bản địa hoá theo mã đơn vị tiền tệ của địa phương. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số price ở cấp mặt hàng và thông số currency ở cấp sự kiện.
Phiếu giảm giá cho đơn đặt hàng Tên hoặc mã phiếu giảm giá mà bạn chỉ định cho mặt hàng được chiết khấu.

Điền sẵn phương diện ở cấp sự kiện này bằng cách gửi thông số coupon ở cấp sự kiện thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.

Có trong báo cáo Kiếm tiền.

Cấp vận chuyển Cấp vận chuyển (ví dụ: Đường bộ, Hàng không, Ngày tiếp theo) được chọn để giao hàng.

Điền sẵn phương diện ở cấp sự kiện này bằng cách gửi thông số shipping_tier ở cấp sự kiện trong sự kiện add_shipping_info.

Có trong báo cáo Kiếm tiền.

Mã giao dịch Giá trị nhận dạng mà bạn tạo cho một giao dịch thương mại điện tử. Tìm hiểu thêm

Điền sẵn phương diện ở cấp sự kiện này bằng cách gửi thông số transaction_id ở cấp sự kiện thông qua một sự kiện bán hàng trên mạng.

Có trong báo cáo Kiếm tiền.

Sự kiện
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Tên sự kiện Tên của một sự kiện. Ví dụ: nếu người dùng kích hoạt một sự kiện purchase, thì văn bản "purchase" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Là sự kiện chính Văn bản có giá trị là "true" khi một sự kiện được đánh dấu là sự kiện chính. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Trò chơi
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Mã thành tích Mã nhận dạng cho một thành tích mà người dùng có thể đạt được trong một trò chơi. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số achievement_id thông qua sự kiện unlocked_achievement.
Nhân vật Tên của một nhân vật trong trò chơi. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số character thông qua sự kiện level_up hoặc post_score.
Cấp

Số cấp trong một trò chơi.

Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số level thông qua sự kiện level_up hoặc post_score.
Tên tiền ảo

Tên của một loại tiền ảo trong trò chơi.

Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số virtual_currency_name thông qua sự kiện earn_virtual_currency hoặc spend_virtual_currency.
Chung
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Đuôi tệp Đuôi của một tệp tải xuống (ví dụ: "pdf" hoặc "txt"). Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số file_extension khi tính năng đo lường nâng cao đang bật.
Tên tệp Đường dẫn trang của một tệp tải xuống (ví dụ: "/menus/dinner-menu.pdf"). Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số file_name khi tính năng đo lường nâng cao đang bật.
Mã nhóm Mã nhóm khi một người dùng tham gia vào một nhóm. Phương diện này cho phép bạn đo lường mức độ phổ biến của các bang hội hoặc nhóm người dùng khác nhau. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số group_id thông qua sự kiện join_group.
Phương thức Phương thức được dùng để đăng ký, đăng nhập hoặc chia sẻ (ví dụ: Google, Twitter, v.v.). Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số method thông qua sự kiện sign_up, login hoặc share.
Tỷ lệ cuộn (theo phần trăm) Tỷ lệ phần trăm theo chiều dài của trang mà người dùng cuộn xuống. Nếu người dùng cuộn xuống ít nhất 90% chiều dài của một trang, thì giá trị "90" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Nếu không, phương diện này sẽ được để trống. Phương diện này được tự động điền sẵn bằng sự kiện scroll nếu tính năng đo lường nâng cao đang bật.
Cụm từ tìm kiếm Từ khoá được dùng để tìm trang web hoặc ứng dụng của bạn. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số search_term thông qua sự kiện search hoặc view_search_results.
Tên bộ lọc dữ liệu thử nghiệm Tên của một bộ lọc dữ liệu ở trạng thái thử nghiệm. Bạn có thể sử dụng dữ liệu từ bộ lọc dữ liệu đang ở trạng thái thử nghiệm để xác thực bộ lọc trước khi kích hoạt chúng. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn thiết lập bộ lọc dữ liệu ở trạng thái thử nghiệm. Không áp dụng cho tài sản phụ hoặc tài sản tổng hợp mà phương diện này sẽ xuất hiện dưới dạng (not set).
Khả năng hiển thị Văn bản có giá trị là "true" khi một video được nhúng hiển thị cho người dùng. Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số visible nếu tính năng đo lường nâng cao đang bật.
Địa lý
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Thành phố Thành phố nơi bắt nguồn hoạt động của người dùng. Ví dụ: nếu người dùng truy cập vào trang web của bạn từ thành phố New York, thì văn bản "New York" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Mã thành phố Mã nhận dạng được liên kết với thành phố nơi bắt nguồn hoạt động của người dùng. Ví dụ: nếu hoạt động bắt nguồn từ Seattle, thì giá trị "1027744" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Châu lục Châu lục nơi bắt nguồn hoạt động của người dùng. Ví dụ: nếu người dùng truy cập vào các trang web của bạn từ Hoa Kỳ, thì văn bản "Châu Mỹ" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Mã châu lục UN M49 được liên kết với châu lục nơi bắt nguồn hoạt động của người dùng. Ví dụ: nếu người dùng truy cập vào trang web của bạn từ Hoa Kỳ, thì giá trị "019" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Quốc gia Quốc gia nơi bắt nguồn hoạt động của người dùng. Ví dụ: nếu người dùng truy cập vào trang web của bạn từ Hoa Kỳ, thì văn bản "Hoa Kỳ" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Mã quốc gia ISO 3166 được liên kết với quốc gia nơi bắt nguồn hoạt động của người dùng. Ví dụ: nếu hoạt động bắt nguồn từ Hoa Kỳ, thì giá trị "US" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Khu vực Khu vực địa lý nơi bắt nguồn hoạt động của người dùng. Ví dụ: nếu người dùng truy cập vào trang web của bạn từ thành phố New York, thì văn bản "New York" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Nếu người dùng truy cập vào trang web của bạn từ nước Anh, thì văn bản "Anh" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Mã khu vực Mã nhận dạng cho khu vực địa lý nơi bắt nguồn hoạt động của người dùng. Ví dụ: nếu người dùng truy cập vào trang web của bạn từ thành phố New York, thì văn bản "US-NY" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Nếu người dùng truy cập vào trang web của bạn từ nước Anh, thì văn bản "GB-ENG" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Tiểu lục địa Tiểu lục địa nơi bắt nguồn hoạt động của người dùng. Ví dụ: nếu người dùng truy cập vào trang web của bạn từ Hoa Kỳ, thì văn bản "Bắc Mỹ" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Mã tiểu lục địa UN M49 được liên kết với tiểu lục địa nơi bắt nguồn hoạt động của người dùng. Ví dụ: nếu người dùng truy cập vào trang web của bạn từ Hoa Kỳ, thì giá trị "021" sẽ được điền sẵn cho phương diện. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Đường liên kết
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Các loại đường liên kết Thuộc tính HTML class cho một đường liên kết ra ngoài hoặc tệp tải xuống. Ví dụ: nếu người dùng nhấp vào đường liên kết "<a class="center" href="www.youtube.com">", thì phương diện này sẽ trả về "center". Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số link_classes khi tính năng đo lường nâng cao đang bật.
Miền của đường liên kết Miền đích của một đường liên kết ra ngoài hoặc tệp tải xuống. Ví dụ: nếu người dùng nhấp vào đường liên kết "<a href="www.youtube.com">", thì phương diện này sẽ trả về "youtube.com". Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số link_domain khi tính năng đo lường nâng cao đang bật.
Mã liên kết Thuộc tính HTML id cho một đường liên kết ra ngoài hoặc tệp tải xuống. Ví dụ: nếu người dùng nhấp vào đường liên kết "<a id="socialLinks" href="www.youtube.com">", thì phương diện này sẽ trả về "socialLinks". Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số link_id khi tính năng đo lường nâng cao đang bật.
Văn bản của đường liên kết Văn bản của đường liên kết đến một tệp tải xuống. Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số link_text khi tính năng đo lường nâng cao đang bật.
URL của đường liên kết URL đầy đủ của một đường liên kết ra ngoài hoặc tệp tải xuống. Ví dụ: nếu người dùng nhấp vào đường liên kết "<a href="https://www.youtube.com/results?search_query=analytics">", thì phương diện này sẽ trả về "https://www.youtube.com/results?search_query=analytics". Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số link_url khi tính năng đo lường nâng cao đang bật.
Đường liên kết ra ngoài Văn bản có giá trị là "true" khi một đường liên kết dẫn đến một trang web không thuộc miền của tài sản. Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số outbound khi tính năng đo lường nâng cao đang bật.
Trang/màn hình
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Nhóm nội dung Nhóm nội dung được liên kết với một trang hoặc màn hình. Ví dụ: nếu bạn tạo một nhóm nội dung cho Trang phục nam bằng cách sử dụng giá trị "nam", thì giá trị "nam" sẽ được điền sẵn cho phương diện dành cho những trang về Trang phục nam. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số content_group.
Mã nội dung Mã nhận dạng mà bạn chỉ định cho một nhóm nội dung. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số content_id.
Loại nội dung Loại nhóm nội dung. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số content_type.
Tên máy chủ Tên miền và miền con của một URL mà người dùng đã truy cập trên trang web của bạn. Ví dụ: tên máy chủ của "www.example.com/contact.html" là "www.example.com". Phương diện này được tự động điền sẵn.
Trang đích Đường dẫn trang và chuỗi truy vấn được liên kết với lượt xem trang đầu tiên trong một phiên. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Vị trí trang URL hoàn chỉnh của trang mà người dùng đã truy cập trên trang web của bạn. Ví dụ: nếu người dùng truy cập vào www.googlemerchandisestore.com/Bags?theme=1, thì URL hoàn chỉnh sẽ được điền sẵn cho phương diện. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Đường dẫn trang + chuỗi truy vấn Đường dẫn trang và chuỗi truy vấn trong một URL. Đây là các phần của URL đứng sau miền. Ví dụ: nếu người dùng truy cập vào www.googlemerchandisestore.com/Bags?theme=1, thì "googlemerchandisestore.com" là miền, "Bags" là đường dẫn trang và "theme=1" là chuỗi truy vấn. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Đường dẫn trang và lớp màn hình

Đường dẫn trang trong URL của trang web và lớp màn hình trong ứng dụng di động.

Đường dẫn trang là giá trị đứng sau miền. Ví dụ: nếu có người truy cập vào www.googlemerchandisestore.com/Bags, thì "googlemerchandisestore.com" là miền, còn "Bags" là đường dẫn trang.

Phương diện này được tự động điền sẵn.
Đường liên kết giới thiệu trang URL giới thiệu, là URL trước đây của người dùng và có thể là miền của trang web hoặc các miền khác. Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số page_referrer.
Tiêu đề trang Tiêu đề trang mà bạn đặt trên trang web của mình. Tiêu đề trang được lấy từ thẻ <title> trong HTML. Bạn cũng có thể thêm thông số page_title vào lệnh config để gửi một tiêu đề trang khác.
Tiêu đề trang và lớp màn hình Tiêu đề trang trên trang web và lớp màn hình trong ứng dụng di động.

Tiêu đề trang được lấy từ thẻ <title> trong HTML. Bạn cũng có thể thêm thông số page_title vào lệnh config để gửi một tiêu đề trang khác.

Lớp màn hình được lấy từ tên lớp là UIViewController hoặc Activity hiện đang được hiển thị cho người dùng.

Tiêu đề trang và tên màn hình Tiêu đề trang trên trang web và tên màn hình trong ứng dụng di động.

Tiêu đề trang được lấy từ thẻ <title> trong HTML. Bạn cũng có thể thêm thông số page_title vào lệnh config để gửi một tiêu đề trang khác.

Tên màn hình được lấy từ tên mà bạn đặt cho một màn hình bằng SDK Google Analytics cho Firebase.

Nền tảng/thiết bị
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Cửa hàng ứng dụng Cửa hàng mà ứng dụng di động của bạn được tải xuống và cài đặt. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Phiên bản ứng dụng versionName của ứng dụng di động (Android) hoặc phiên bản gói dạng ngắn (iOS). Phương diện này được tự động điền sẵn.
Trình duyệt Trình duyệt nơi bắt nguồn hoạt động của người dùng. Các trình duyệt thông thường bao gồm "Chrome", "Edge", "Firefox", "Internet Explorer", "Opera" và "Safari". Phương diện này được tự động điền sẵn.
Phiên bản trình duyệt Phiên bản của trình duyệt nơi bắt nguồn hoạt động của người dùng. Ví dụ: phiên bản trình duyệt có thể là "96.0.4664.110". Phương diện này được tự động điền sẵn.
Thiết bị Thiết bị di động mà hoạt động của người dùng bắt nguồn. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Thương hiệu của thiết bị Tên thương hiệu của thiết bị di động (ví dụ: Motorola, LG hoặc Samsung). Phương diện này được tự động điền sẵn.
Danh mục thiết bị Loại thiết bị mà hoạt động của người dùng bắt nguồn. Các danh mục thiết bị bao gồm "máy tính", "thiết bị di động" và "máy tính bảng". Phương diện này được tự động điền sẵn.
Mẫu thiết bị Tên mẫu thiết bị (ví dụ: iPhone 5s hoặc SM-J500M). Phương diện này được tự động điền sẵn.
Ngôn ngữ Tên ngôn ngữ trên trình duyệt hoặc thiết bị của người dùng (ví dụ: "Tiếng Pháp", "Tiếng Anh"). Phương diện này được tự động điền sẵn.
Mã ngôn ngữ Chế độ cài đặt ngôn ngữ trên trình duyệt hoặc thiết bị của một người dùng, được hiển thị dưới dạng mã ngôn ngữ ISO 639 (ví dụ: "en-us", "es", "zh-cn"). Phương diện này được tự động điền sẵn.
Mẫu thiết bị di động Tên mẫu thiết bị di động (ví dụ: "iPhone X"). Phương diện này được tự động điền sẵn.
Hệ điều hành Hệ điều hành mà khách truy cập sử dụng trên trang web hoặc ứng dụng của bạn. Các hệ điều hành thông thường bao gồm "Android", "ChromeOS", "Macintosh" và "Windows". Phương diện này được tự động điền sẵn.
Hệ điều hành kèm theo phiên bản Hệ điều hành và phiên bản mà khách truy cập sử dụng trên trang web hoặc ứng dụng của bạn. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Phiên bản hệ điều hành Phiên bản hệ điều hành mà khách truy cập sử dụng trên trang web hoặc ứng dụng của bạn. (ví dụ: "9.3.2" hoặc "5.1.1"). Phương diện này được tự động điền sẵn.
Nền tảng Phương thức mà người dùng đã sử dụng để truy cập vào trang web hoặc ứng dụng của bạn. Các nền tảng bao gồm "Android", "iOS" và "Web". Phương diện này được tự động điền sẵn.
Độ phân giải màn hình Chiều rộng và chiều cao (tính bằng pixel) của màn hình mà hoạt động của người dùng bắt nguồn. Ví dụ: "1920x1080", "1440x900" và "1366x768". Phương diện này được tự động điền sẵn.
Mã luồng Mã của luồng mà hoạt động của người dùng bắt nguồn. Bạn có thể tìm thấy mã luồng bằng cách chuyển đến mục Quản trị > Luồng dữ liệu. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Tên luồng Tên của luồng mà hoạt động của người dùng bắt nguồn. Bạn có thể tìm thấy tên luồng bằng cách chuyển đến mục Quản trị > Luồng dữ liệu. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Nhà xuất bản
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Định dạng quảng cáo Định dạng của một quảng cáo. Các định dạng thông thường bao gồm "Quảng cáo biểu ngữ", "Quảng cáo xen kẽ" và "Quảng cáo có tặng thưởng". Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn tích hợp với AdMob hoặc Google Ad Manager. Nếu tích hợp với MoPub, ironSource hoặc một nền tảng kiếm tiền từ quảng cáo khác cho ứng dụng di động, bạn cần phải gửi sự kiện ad_impression để điền sẵn phương diện này.
Nguồn quảng cáo

Mạng nguồn đã phân phát quảng cáo. Các nguồn thông thường bao gồm "Mạng AdMob", "Meta Audience Network" và "Quảng cáo tự quảng bá đã dàn xếp".

Khi bạn tích hợp với Google Ad Manager, phương diện này đại diện cho tên Mạng Google Ad Manager (ví dụ: "Bloomberg L.P. (Mạng Google Ad Manager 5262)".

Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn tích hợp với AdMob hoặc Google Ad Manager. Nếu tích hợp với MoPub, ironSource hoặc một nền tảng kiếm tiền từ quảng cáo khác cho ứng dụng di động, bạn cần phải gửi sự kiện ad_impression để điền sẵn phương diện này.
Đơn vị quảng cáo Tên mà bạn đã chọn cho một đơn vị quảng cáo. Khi bạn tích hợp với Google Ad Manager, phương diện này đại diện cho Đơn vị quảng cáo (tất cả các cấp). Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn tích hợp với AdMob hoặc Google Ad Manager. Nếu tích hợp với MoPub, ironSource hoặc một nền tảng kiếm tiền từ quảng cáo khác cho ứng dụng di động, bạn cần phải gửi sự kiện ad_impression để điền sẵn phương diện này.
Thời gian
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Ngày Ngày mà một sự kiện được thu thập, có định dạng là YYYYMMDD. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Ngày + giờ (YYMMDDHH) Ngày và giờ mà một sự kiện được thu thập, có định dạng là YYYYMMDDHH. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Ngày Ngày trong tháng mà một sự kiện được thu thập, có định dạng là số gồm hai chữ số từ 01 đến 31. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Giờ Giờ mà một sự kiện được thu thập, có định dạng là số gồm hai chữ số từ 0 đến 23. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Tháng Tháng mà một sự kiện được thu thập, có định dạng là số gồm hai chữ số từ 01 đến 12. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Ngày thứ n Số ngày kể từ thời điểm bắt đầu phạm vi ngày được chỉ định. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Giờ thứ n Số giờ kể từ thời điểm bắt đầu phạm vi ngày được chỉ định. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Tháng thứ n Số tháng kể từ thời điểm bắt đầu phạm vi ngày được chỉ định. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Tuần thứ n Số tuần kể từ thời điểm bắt đầu phạm vi ngày được chỉ định. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Năm thứ n Số năm kể từ thời điểm bắt đầu phạm vi ngày được chỉ định. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Tuần Tuần mà một sự kiện được thu thập, có định dạng là số gồm hai chữ số từ 01 đến 53. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Năm Năm mà một sự kiện được thu thập, có định dạng là số gồm bốn chữ số (ví dụ: "2020"). Phương diện này được tự động điền sẵn.
Nguồn lưu lượng truy cập

Các phương diện sau đây cung cấp thông tin về hoạt động phân bổ cho các phương diện trong phạm vi phiên hoạt động và ở phạm vi người dùng, bao gồm cả thông tin về hoạt động phân bổ cho những nền tảng quảng cáo mà bạn tích hợp với Google Analytics (ví dụ: Search Ads 360 và Display & Video 360). Những phương diện này sử dụng mô hình phân bổ Lượt nhấp cuối cùng trên kênh tự nhiên và kênh có tính phí.

Phương diện ở phạm vi người dùng

Ngoài các phương diện ở phạm vi người dùng sau đây, bạn sẽ tìm thấy các phương diện ở phạm vi người dùng dành riêng cho những nền tảng mà bạn tích hợp với Analytics (ví dụ: "Chiến dịch trên Google Ads cho người dùng lần đầu", tức là chiến dịch trên Google Ads chỉ dành cho người dùng mới).

Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Chiến dịch cho người dùng lần đầu Chiến dịch mà người dùng được thu nạp lần đầu. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Mã chiến dịch cho người dùng lần đầu chiến dịch mà người dùng được thu nạp lần đầu. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Nhóm kênh mặc định cho người dùng lần đầu Nhóm kênh mặc định mà người dùng được thu nạp lần đầu. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.

Nội dung quảng cáo được tạo thủ công cho người dùng lần đầu

Nội dung quảng cáo được dùng để thu nạp người dùng lần đầu.

Điền sẵn phương diện này bằng cách gắn thẻ URL đích trong quảng cáo với thông số utm_content theo cách thủ công.

Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Mã chiến dịch được đặt thủ công cho người dùng lần đầu Đây là mã nhận dạng của chiến dịch được dùng để thu nạp người dùng lần đầu. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Tên chiến dịch được đặt thủ công cho người dùng lần đầu Đây là chiến dịch được dùng để thu nạp người dùng lần đầu. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Phương tiện được đặt thủ công cho người dùng lần đầu Đây là phương tiện được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Nguồn được đặt thủ công cho người dùng lần đầu Đây là nguồn được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Nguồn/phương tiện được đặt thủ công cho người dùng lần đầu Đây là nguồn và phương tiện được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Nền tảng nguồn được đặt thủ công cho người dùng lần đầu Đây là nền tảng nguồn được dùng để thu nạp người dùng lần đầu. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.

Từ khoá được đặt thủ công cho người dùng lần đầu

Từ khoá được dùng để thu nạp người dùng lần đầu.

Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.

Phương tiện cho người dùng lần đầu Phương tiện mà người dùng được thu nạp lần đầu. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Nguồn cho người dùng lần đầu Nguồn mà người dùng được thu nạp lần đầu. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Nguồn/phương tiện cho người dùng lần đầu Nguồnphương tiện mà người dùng được thu nạp lần đầu. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Nền tảng nguồn cho người dùng lần đầu Nền tảng nguồn mà người dùng được thu nạp lần đầu. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.

Phương diện trong phạm vi phiên hoạt động

Ngoài các phương diện trong phạm vi phiên hoạt động sau đây, bạn sẽ tìm thấy các phương diện trong phạm vi phiên hoạt động dành riêng cho những nền tảng mà bạn tích hợp với Analytics (ví dụ: "Chiến dịch trên Google Ads dẫn đến phiên", tức là chiến dịch trên Google Ads dẫn đến phiên mới).

Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Chiến dịch dẫn đến phiên Chiến dịch được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Mã chiến dịch dẫn đến phiên Mã nhận dạng của chiến dịch được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Nhóm kênh mặc định dẫn đến phiên Nhóm kênh mặc định được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.

Nội dung quảng cáo được tạo thủ công dẫn đến phiên

Nội dung quảng cáo được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên.

Điền sẵn phương diện này bằng cách gắn thẻ URL đích trong quảng cáo với thông số utm_content theo cách thủ công.

Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Mã chiến dịch được đặt thủ công dẫn đến phiên Đây là mã nhận dạng của chiến dịch được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Tên chiến dịch được đặt thủ công dẫn đến phiên Đây là chiến dịch được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Phương tiện được đặt thủ công dẫn đến phiên Đây là phương tiện được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Nguồn được đặt thủ công dẫn đến phiên Đây là nguồn được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Nguồn/phương tiện được đặt thủ công dẫn đến phiên Đây là nguồn và phương tiện được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Nền tảng nguồn được đặt thủ công dẫn đến phiên Đây là nền tảng nguồn được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.

Từ khoá được đặt thủ công dẫn đến phiên

Từ khoá được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Phương diện này được điền sẵn khi bạn gửi thành công thông số UTM trong URL của lượt nhấp cho một trang web hoặc gửi sự kiện campaign_details cho một ứng dụng di động.
Phương tiện dẫn đến phiên Phương tiện được liên kết với hoạt động bắt đầu một phiên. Để tìm hiểu cách điền sẵn phương diện này, hãy đọc bài viết Phương diện nguồn lưu lượng truy cập, tính năng tự động gắn thẻ và gắn thẻ thủ công.
Người dùng
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Tên đối tượng Tên của một đối tượng chứa người dùng trong phạm vi ngày đã chọn. Hành vi hiện tại của người dùng không ảnh hưởng đến tư cách thành viên trước đây của đối tượng trong báo cáo. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn tạo đối tượng.
Mới/cũ Người dùng mới và người dùng cũ đã mở ứng dụng hoặc truy cập vào trang web của bạn lần đầu trong 7 ngày qua. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Đã đăng nhập bằng mã nhận dạng người dùng Văn bản là "yes" khi bạn thu thập user_id. Phương diện này có thể giúp bạn kết nối các phiên riêng biệt với từng người dùng. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Vòng đời của người dùng
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Ngày diễn ra phiên đầu tiên Ngày (ở định dạng YYYYMMDD) khi người dùng được thu nạp lần đầu. Ngày diễn ra phiên đầu tiên bao gồm dữ liệu về những người dùng mở một ứng dụng web tiến bộ (PWA) hoặc ứng dụng tức thì mà không cài đặt ứng dụng. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Ngày truy cập lần đầu Ngày (ở định dạng YYYYMMDD) khi người dùng được thu nạp lần đầu. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Ngày mua hàng lần đầu Ngày mà người dùng mua hàng lần đầu. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Ngày hoạt động gần đây nhất Ngày gần đây nhất mà người dùng thực hiện lượt tương tác. Phương diện này được tự động điền sẵn.
Tên đối tượng gần đây nhất Tên của một đối tượng hiện có người dùng. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn tạo đối tượng.
Nền tảng gần đây nhất Phương thức mà người dùng sử dụng gần đây nhất để truy cập vào trang web hoặc ứng dụng của bạn. Các nền tảng bao gồm "Android", "iOS" và "Web". Phương diện này được tự động điền sẵn.
Ngày mua hàng gần đây nhất Ngày gần đây nhất mà người dùng thực hiện giao dịch mua hàng. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Video
Phương diện Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Nhà cung cấp video Nguồn của video (ví dụ: "youtube"). Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số video_provider khi tính năng đo lường nâng cao đang bật.
Tiêu đề video Tiêu đề của video. Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số video_title khi tính năng đo lường nâng cao đang bật.
URL của video URL của video. Phương diện này được tự động điền sẵn bằng thông số video_url khi tính năng đo lường nâng cao đang bật.

Các chỉ số của Analytics

Quảng cáo
Chỉ số Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Số lượt nhấp trên Google Ads Tổng số lần người dùng nhấp vào chiến dịch quảng cáo của bạn thông qua nền tảng Google Ads. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn liên kết Google Ads với Analytics.
Chi phí trên Google Ads Tổng số tiền mà bạn đã chi trả cho chiến dịch quảng cáo của mình thông qua nền tảng Google Ads. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn liên kết Google Ads với Analytics.
Chi phí mỗi lượt nhấp trên Google Ads Chi phí trung bình mà bạn đã chi trả cho mỗi lượt nhấp trong chiến dịch quảng cáo của mình thông qua nền tảng Google Ads. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn liên kết Google Ads với Analytics.
Số lượt hiển thị trên Google Ads Tổng số lần chiến dịch quảng cáo của bạn đã hiển thị cho người dùng thông qua nền tảng Google Ads. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn liên kết Google Ads với Analytics.
Chi phí video trên Google Ads Tổng số tiền chi tiêu cho nội dung video trên Google Ads để giúp bạn đo lường hiệu suất của quảng cáo dạng video. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn liên kết Google Ads với Analytics.
Số lượt xem video trên Google Ads Tổng số lần khách hàng tiềm năng đã xem nội dung video của bạn trên Google Ads. Chỉ số này giúp bạn đo lường hiệu suất của quảng cáo dạng video. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn liên kết Google Ads với Analytics.
Số lượt nhấp không phải trên Google Tổng số lần người dùng đã nhấp vào quảng cáo của bạn. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn nhập dữ liệu chi phí.
Chi phí không phải trên Google Tổng chi phí của chiến dịch quảng cáo. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn nhập dữ liệu chi phí.
Chi phí mỗi lượt nhấp không phải trên Google Số tiền trung bình mà bạn đã chi trả cho mỗi lượt nhấp trong chiến dịch quảng cáo của mình. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn nhập dữ liệu chi phí.
Chi phí cho mỗi sự kiện chính không phải trên Google Chi phí trung bình mà bạn đã chi trả cho mỗi sự kiện chính trong chiến dịch quảng cáo của mình. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn nhập dữ liệu chi phí.
Số lượt hiển thị không phải trên Google Tổng số lần chiến dịch quảng cáo của bạn đã hiển thị cho người dùng. Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn nhập dữ liệu chi phí.
Lợi tức trên chi tiêu quảng cáo không phải từ Google

Tổng doanh thu kiếm được từ số tiền chi tiêu cho quảng cáo.

Lợi tức trên chi tiêu quảng cáo không phải từ Google = (Tổng doanh thu từ quảng cáo + doanh thu từ giao dịch mua hàng + doanh thu từ giao dịch mua hàng trong ứng dụng + doanh thu từ gói thuê bao) / Chi phí nhập dữ liệu

Phương diện này được tự động điền sẵn khi bạn nhập dữ liệu chi phí.
Thương mại điện tử

Google Analytics cung cấp các chỉ số ở phạm vi sự kiện và ở phạm vi mặt hàng để giúp bạn đo lường các lượt tương tác với sản phẩm/dịch vụ trên trang web hoặc ứng dụng của mình. Bạn phải thiết lập sự kiện thương mại điện tử để điền sẵn các chỉ số thương mại điện tử.

Lưu ý: Các phương diện và chỉ số ở phạm vi mặt hàng và ở phạm vi sự kiện không tương thích với nhau. Bất cứ khi nào sử dụng một phương diện ở phạm vi mặt hàng, bạn đều phải chọn một chỉ số ở phạm vi mặt hàng thay vì chỉ số tương đương ở phạm vi sự kiện. Điều này cũng áp dụng cho các phương diện và chỉ số ở phạm vi sự kiện.

Chỉ số ở phạm vi sự kiện

Chỉ số ở phạm vi sự kiện cho biết số lần một sự kiện thương mại điện tử được kích hoạt trên trang web hoặc ứng dụng của bạn. Các chỉ số này giúp bạn biết tần suất xảy ra một số hành động nhất định, chẳng hạn như hành động bắt đầu một giao dịch mua hàng hoặc hoàn tất một giao dịch.

Chỉ số Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu

Số lượt thêm vào giỏ hàng

Số lần người dùng thêm mặt hàng vào giỏ hàng.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện add_to_cart.

Số lượt bắt đầu quy trình thanh toán

Số lần người dùng bắt đầu quy trình thanh toán.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện begin_checkout.

Số lượng mặt hàng trong sự kiện thương mại điện tử

Số lượng mặt hàng được đưa vào một sự kiện thương mại điện tử.

Ví dụ: một người nào đó mua 1 chiếc áo phông Stan and Friends và 2 chiếc áo phông nữ màu xám của Google. Khi thêm các thông tin này vào mảng items, bạn sẽ thấy kết quả như sau:

  • Số lượng mặt hàng trong sự kiện thương mại điện tử là 3
  • Số lượng mặt hàng cho áo phông Stan and Friends là 1
  • Số lượng mặt hàng cho áo phông nữ màu xám của Google là 2

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi thông số quantity thông qua một sự kiện thương mại điện tử.

Tổng doanh thu từ giao dịch mua hàng

Tổng doanh thu từ các giao dịch mua hàng được thực hiện trên trang web hoặc ứng dụng của bạn.

Tổng doanh thu từ giao dịch mua hàng = doanh thu từ giao dịch mua hàng + doanh thu từ giao dịch mua hàng trong ứng dụng + doanh thu từ gói thuê bao

Chỉ số này là tổng của các sự kiện purchase, in_app_purchase, app_store_subscription_renewapp_store_subscription_convert.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.

Số sự kiện nhấp vào danh sách mặt hàng

Số lần người dùng đã nhấp vào một mặt hàng xuất hiện trong danh sách.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện select_item.

Số sự kiện xem danh sách mặt hàng

Số lần người dùng đã xem một danh sách mặt hàng.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện view_item_list.

Số sự kiện xem mặt hàng

Số lần người dùng đã xem một mặt hàng.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện view_item.

Số lượt nhấp vào chương trình khuyến mãi

Số lần người dùng đã nhấp vào chương trình khuyến mãi của một mặt hàng.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện select_promotion.

Số lượt xem chương trình khuyến mãi

Số lần người dùng đã xem chương trình khuyến mãi của một mặt hàng.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện view_promotion.

Doanh thu từ giao dịch mua hàng

Tổng doanh thu từ các giao dịch mua hàng được thực hiện trên trang web hoặc ứng dụng của bạn trừ đi số tiền hoàn lại.

Doanh thu từ giao dịch mua hàng = doanh thu từ giao dịch mua hàng + doanh thu từ giao dịch mua hàng trong ứng dụng + doanh thu từ gói thuê bao - số tiền hoàn lại

Chỉ số này là tổng của các sự kiện purchase, in_app_purchase, app_store_subscription_renewapp_store_subscription_convert trừ đi sự kiện refund.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.

Số lượt mua hàng

Số lượt mua hàng trên trang web hoặc ứng dụng của bạn.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.

Số lượng

Số đơn vị của một sự kiện thương mại điện tử.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi thông số quantity ở cấp sự kiện.

Nếu bạn không gửi thông số quantity ở cấp sự kiện, Google Analytics sẽ chỉ định giá trị 1 cho chỉ số Số lượng của sự kiện.

Số tiền hoàn lại

Tổng số tiền hoàn lại trên trang web hoặc ứng dụng của bạn.

Chỉ số này được điền sẵn từ các sự kiện refund và app_store_refund.

Số lượt hoàn tiền

Số lượt hoàn tiền trên trang web hoặc ứng dụng của bạn.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện refund.

Phí vận chuyển Phí vận chuyển liên quan đến một giao dịch. Điền sẵn phương diện này bằng cách gửi thông số shipping ở cấp sự kiện trong sự kiện purchase.
Số tiền thuế Số tiền thuế liên quan đến một giao dịch. Điền sẵn phương diện ở cấp sự kiện này bằng cách gửi thông số tax ở cấp sự kiện trong sự kiện purchase.

Số giao dịch

Số giao dịch mua hàng đã hoàn tất trên trang web của bạn.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.

Số giao dịch trên mỗi người mua

Số giao dịch mua trung bình trên mỗi người mua trong khung thời gian đã chọn.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.

Chỉ số ở phạm vi mặt hàng

Chỉ số ở phạm vi mặt hàng cho biết số lượng mặt hàng mà khách hàng đã tương tác trên trang web hoặc ứng dụng của bạn. Các chỉ số này giúp bạn biết số lượng mặt hàng mà người dùng đang mua, đã thêm vào giỏ hàng hoặc đã tương tác.

Ví dụ: nếu khách hàng kích hoạt một sự kiện thanh toán bao gồm 3 đôi giày, thì chỉ số "Số mặt hàng được thanh toán" sẽ là 3 (tức là số lượng mặt hàng trong sự kiện này).

Lưu ý: Các chỉ số sau đây không bắt đầu điền sẵn dữ liệu cho đến hết ngày 8 tháng 9 năm 2022. Bạn có thể nhận thấy dữ liệu thiếu nhất quán cho các chỉ số này khi tính cả những ngày trước ngày 8 tháng 9 năm 2022.

  • Số mặt hàng được thêm vào giỏ hàng
  • Số mặt hàng được thanh toán
  • Số mặt hàng được nhấp vào trong danh sách
  • Số mặt hàng được nhấp vào trong chương trình khuyến mãi
  • Số mặt hàng được xem
  • Số mặt hàng được xem trong danh sách
  • Số mặt hàng được xem trong chương trình khuyến mãi
Chỉ số Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Tổng doanh thu từ mặt hàng

Chỉ tính tổng doanh thu từ các mặt hàng, không bao gồm thuế và phí vận chuyển.

Doanh thu từ mặt hàng = giá x số lượng

  • Giá là thông số price cho một mặt hàng trong mảng items
  • Số lượng là thông số quantity cho một mặt hàng trong mảng items

Chỉ số này là tổng của sự kiện purchase.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.

Số tiền chiết khấu của mặt hàng

Giá trị bằng tiền của một mức chiết khấu khi nhân thông số discount với thông số quantity.

Số tiền chiết khấu của mặt hàng = mức chiết khấu x số lượng

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi các thông số discount và quantity ở cấp mặt hàng thông qua sự kiện bán hàng trên mạng.

Tỷ lệ nhấp vào chương trình khuyến mãi của mặt hàng Số người dùng đã chọn một chương trình khuyến mãi chia cho số người dùng đã xem chương trình khuyến mãi đó. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi một mảng items thông qua các sự kiện select_promotionview_promotion.

Số lượng mặt hàng

Số đơn vị của một mặt hàng được đưa vào một sự kiện thương mại điện tử.

Ví dụ: một người nào đó mua 1 chiếc áo phông Stan and Friends và 2 chiếc áo phông nữ màu xám của Google. Khi thêm các thông tin này vào mảng items, bạn sẽ thấy kết quả như sau:

  • Số lượng mặt hàng trong sự kiện thương mại điện tử là 3
  • Số lượng mặt hàng cho áo phông Stan and Friends là 1
  • Số lượng mặt hàng cho áo phông nữ màu xám của Google là 2

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi thông số quantity thông qua một sự kiện thương mại điện tử.

Số tiền hoàn lại của mặt hàng Tổng số tiền hoàn lại của một mặt hàng trên trang web hoặc ứng dụng của bạn. Chỉ số này được điền sẵn từ sự kiện hoàn tiền.

Doanh thu từ mặt hàng

Chỉ tính tổng doanh thu từ các mặt hàng (không bao gồm thuế và phí vận chuyển) trừ đi số tiền hoàn lại.

Doanh thu từ mặt hàng = giá x số lượng - số tiền hoàn lại

  • Giá là thông số price cho một mặt hàng trong mảng items
  • Số lượng là thông số quantity cho một mặt hàng trong mảng items

Chỉ số này được điền sẵn bằng các sự kiện purchase và refund.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.

Số mặt hàng được thêm vào giỏ hàng

Số lượng mặt hàng đã được thêm vào giỏ hàng.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi một mảng items thông qua sự kiện add_to_cart.

Số mặt hàng được thanh toán

Số lượng mặt hàng có trong giỏ hàng khi người dùng thanh toán.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi một mảng items thông qua sự kiện begin_checkout.

Số mặt hàng được nhấp vào trong danh sách

Số lượng mặt hàng được nhấp vào trong một danh sách.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi một mảng items thông qua sự kiện select_item.

Số mặt hàng được nhấp vào trong chương trình khuyến mãi

Số lượng mặt hàng được nhấp vào trong một chương trình khuyến mãi.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi một mảng items thông qua sự kiện select_promotion.

Số mặt hàng được mua

Số lượng mặt hàng đã được mua.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi một mảng items thông qua sự kiện purchase.

Số mặt hàng được xem

Số lượng mặt hàng đã được xem.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi một mảng items thông qua sự kiện view_item.

Số mặt hàng được xem trong danh sách

Số lượng mặt hàng đã được xem trong một danh sách.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi một mảng items thông qua sự kiện view_item_list.

Số mặt hàng được xem trong chương trình khuyến mãi

Số lượng mặt hàng đã được xem trong một chương trình khuyến mãi.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi một mảng items thông qua sự kiện view_promotion.

Sự kiện
Chỉ số Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Sự kiện chính Số lần người dùng đã kích hoạt một sự kiện chính. Điền sẵn chỉ số này bằng cách đánh dấu một sự kiện là sự kiện chính.
Số lượng sự kiện Số lần người dùng đã kích hoạt một sự kiện. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số sự kiện trên mỗi người dùng

Số sự kiện trung bình được kích hoạt trên mỗi người dùng.

Số sự kiện trên mỗi người dùng = Số sự kiện / Số người dùng đang hoạt động

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Giá trị sự kiện

Tổng của tất cả thông số value được cung cấp thông qua một sự kiện. Bạn có thể sử dụng chỉ số thay đổi theo bối cảnh này để thu thập dữ liệu quan trọng đối với bạn (ví dụ: doanh thu, thời gian, khoảng cách).

Điểm khác biệt giữa giá trị sự kiện và doanh thu từ giao dịch mua hàng là giá trị sự kiện kết hợp các giá trị đã thực hiện và giá trị chưa thực hiện. Giá trị đã thực hiện được lấy từ các sự kiện mua hàng, còn giá trị chưa thực hiện được lấy từ các sự kiện khác (ví dụ: sự kiện gem_referral có giá trị sự kiện là 5). Giá trị sự kiện không được quy đổi thành tiền tệ.

Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi thông số value.
Số sự kiện trên mỗi phiên Số sự kiện trung bình trên mỗi phiên. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số lượt mở lần đầu Số lần người dùng đã mở ứng dụng của bạn lần đầu tiên. Chỉ số này được tự động điền sẵn bằng sự kiện first_open.
Số lượt truy cập lần đầu Số lần người dùng đã mở trang web của bạn lần đầu tiên. Chỉ số này được tự động điền sẵn bằng sự kiện first_visit.
Trang/màn hình
Chỉ số Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Thời gian đã trôi qua kể từ yêu cầu mới nhất trên trang Thời gian trung bình (tính bằng giây) để tải mỗi sự kiện, được tính từ thời điểm xảy ra yêu cầu mới nhất do người dùng thực hiện trên trang. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số lượt truy cập Số lần sự kiện đầu tiên được ghi lại trong một phiên xảy ra trên một trang hoặc màn hình. Tìm hiểu thêm Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số lượt thoát Số lần sự kiện cuối cùng được ghi lại trong một phiên xảy ra trên một trang hoặc màn hình. Tìm hiểu thêm Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số lượt xem Số màn hình trong ứng dụng di động hoặc số trang trên trang web mà người dùng đã xem. Chỉ số này tính cả số lượt xem lặp lại của một màn hình hoặc trang. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số lượt xem trên mỗi người dùng Số màn hình trung bình trong ứng dụng di động hoặc số trang trung bình trên trang web mà mỗi người dùng đã xem. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Chỉ số dự đoán

Những chỉ số sau đây bao gồm các lựa chọn cho mức phân phối trung bình và mức phân phối theo phân vị (ví dụ: phân vị thứ 10). Các lựa chọn này cho bạn biết giá trị trung bình trên mỗi người dùng và mức phân phối giá trị.

Ví dụ: giá trị trung bình của chỉ số Xác suất mua hàng là số giao dịch mua hàng trung bình dự kiến trên mỗi người dùng. Phân vị thứ 10 của chỉ số này là phân vị thứ 10 của mức phân phối cho người dùng trong phạm vi ngày nhất định. Nếu giá trị này là "30%", thì 10% người dùng sẽ có khả năng mua hàng là dưới 30%, trong khi 90% người dùng có khả năng mua hàng là trên 30%. Điều này rất hữu ích khi bạn có mức phân phối không theo chuẩn.

Chỉ số Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Xác suất rời bỏ Xác suất mà một người dùng đã hoạt động trên ứng dụng hoặc trang web của bạn trong 7 ngày qua sẽ không hoạt động trong 7 ngày tiếp theo. Để tìm hiểu cách điền sẵn chỉ số này, hãy đọc bài viết Chỉ số dự đoán.
Xác suất mua hàng trong ứng dụng Xác suất mà một người dùng đã hoạt động trong 28 ngày qua sẽ thực hiện một giao dịch mua hàng trong ứng dụng trong 7 ngày tiếp theo. Để tìm hiểu cách điền sẵn chỉ số này, hãy đọc bài viết Chỉ số dự đoán.
Doanh thu dự kiến Doanh thu dự kiến từ tất cả sự kiện chính về giao dịch mua hàng trong vòng 28 ngày tiếp theo của một người dùng đã hoạt động trong 28 ngày qua. Để tìm hiểu cách điền sẵn chỉ số này, hãy đọc bài viết Chỉ số dự đoán.
Xác suất mua hàng Xác suất mà một người dùng đã hoạt động trong 28 ngày qua sẽ mua hàng trong 7 ngày tiếp theo. Để tìm hiểu cách điền sẵn chỉ số này, hãy đọc bài viết Chỉ số dự đoán.
Nhà xuất bản
Chỉ số Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Thời lượng hiển thị quảng cáo (Chỉ ứng dụng) Tổng thời gian mà các đơn vị quảng cáo của bạn hiển thị cho một người dùng (tính bằng mili giây). Chỉ số này được tự động điền sẵn khi bạn tích hợp với AdMob hoặc Google Ad Manager. Nếu tích hợp với MoPub, ironSource hoặc một nền tảng kiếm tiền từ quảng cáo khác cho ứng dụng di động, bạn cần phải gửi sự kiện ad_impression để điền sẵn phương diện này.
Doanh thu từ quảng cáo Tổng doanh thu từ quảng cáo của một người dùng. Chỉ số này được tự động điền sẵn khi bạn tích hợp với AdMob hoặc Google Ad Manager. Nếu tích hợp với MoPub, ironSource hoặc một nền tảng kiếm tiền từ quảng cáo khác cho ứng dụng di động, bạn cần phải gửi sự kiện ad_impression để điền sẵn phương diện này.
Thời lượng hiển thị đơn vị quảng cáo (Chỉ ứng dụng) Khoảng thời gian mà một đơn vị quảng cáo cụ thể hiển thị cho một người dùng (tính bằng mili giây). Chỉ số này được tự động điền sẵn khi bạn tích hợp với AdMob hoặc Google Ad Manager. Nếu tích hợp với MoPub, ironSource hoặc một nền tảng kiếm tiền từ quảng cáo khác cho ứng dụng di động, bạn cần phải gửi sự kiện ad_impression để điền sẵn phương diện này.
Doanh thu
Chỉ số Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
ARPPU Doanh thu trung bình trên mỗi người dùng thanh toán (ARPPU) là tổng doanh thu từ giao dịch mua hàng trên mỗi người dùng đang hoạt động đã mua hàng.

Để tìm hiểu cách điền sẵn chỉ số này, hãy xem bài viết Doanh thu từ giao dịch mua hàng.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.
ARPU

Doanh thu trung bình trên mỗi người dùng đang hoạt động (ARPU) là tổng doanh thu trung bình kiếm được từ mỗi người dùng đang hoạt động, cho dù họ đã mua hàng hay chưa.

ARPU = (Tổng doanh thu từ quảng cáo + doanh thu từ giao dịch mua hàng + doanh thu từ giao dịch mua hàng trong ứng dụng + doanh thu từ gói thuê bao) / Số người dùng đang hoạt động

Để tìm hiểu cách điền sẵn chỉ số này, hãy đọc bài viết Tổng doanh thu.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.
Doanh thu trung bình hằng ngày Tổng doanh thu trung bình của một ngày trong khung thời gian đã chọn.

Để tìm hiểu cách điền sẵn chỉ số này, hãy đọc bài viết Tổng doanh thu.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.
Doanh thu trung bình từ giao dịch mua hàng Doanh thu trung bình từ giao dịch mua hàng trong khung thời gian đã chọn.

Để tìm hiểu cách điền sẵn chỉ số này, hãy xem bài viết Doanh thu từ giao dịch mua hàng.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.
Doanh thu trung bình từ giao dịch mua hàng trên mỗi người dùng Tổng doanh thu từ giao dịch mua hàng trên mỗi người dùng.

Để tìm hiểu cách điền sẵn chỉ số này, hãy xem bài viết Doanh thu từ giao dịch mua hàng.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.
Doanh thu tối đa hằng ngày Tổng doanh thu tối đa của một ngày trong khung thời gian đã chọn.

Để tìm hiểu cách điền sẵn chỉ số này, hãy đọc bài viết Tổng doanh thu.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.
Doanh thu tối thiểu hằng ngày Tổng doanh thu tối thiểu của một ngày trong khung thời gian đã chọn.

Để tìm hiểu cách điền sẵn chỉ số này, hãy đọc bài viết Tổng doanh thu.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.
Tổng doanh thu

Tổng doanh thu từ các giao dịch mua hàng, giao dịch mua hàng trong ứng dụng, gói thuê bao và doanh thu từ quảng cáo.

Tổng doanh thu = doanh thu từ giao dịch mua hàng + doanh thu từ giao dịch mua hàng trong ứng dụng + doanh thu từ gói thuê bao + doanh thu từ quảng cáo - số tiền hoàn lại

Chỉ số này là tổng của các sự kiện purchase, in_app_purchase, app_store_subscription_renewapp_store_subscription_convert, cũng như doanh thu từ quảng cáo. Doanh thu này được điền sẵn thông qua tính năng tích hợp của Google AdMob, tính năng tích hợp của Google Ad Manager, hoặc bằng cách gửi sự kiện ad_impression từ một dịch vụ tích hợp với bên thứ ba.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.
Search Console
Chỉ số Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Vị trí trung bình tự nhiên trên Google Tìm kiếm

Thứ hạng trung bình của URL trang web của bạn cho cụm từ tìm kiếm được báo cáo từ Search Console.

Ví dụ: nếu URL trang web của bạn xuất hiện tại vị trí 3 cho một cụm từ tìm kiếm và vị trí 7 cho một cụm từ tìm kiếm khác, thì vị trí trung bình sẽ là 5 (3+7/2).

Để sử dụng chỉ số này, bạn phải có mối liên kết Search Console đang hoạt động.
Tỷ lệ nhấp tự nhiên trên Google Tìm kiếm

Tỷ lệ nhấp tự nhiên trên Google Tìm kiếm được báo cáo từ Search Console. Tỷ lệ nhấp là số lượt nhấp trên mỗi lượt hiển thị.

Chỉ số này được trả về dưới dạng phân số; ví dụ: 0,0588 có nghĩa là khoảng 5,88% số lượt hiển thị dẫn đến một lượt nhấp.

Để sử dụng chỉ số này, bạn phải có mối liên kết Search Console đang hoạt động.
Số lượt nhấp tự nhiên trên Google Tìm kiếm Số lượt nhấp tự nhiên trên Google Tìm kiếm được báo cáo từ Search Console. Để sử dụng chỉ số này, bạn phải có mối liên kết Search Console đang hoạt động.
Số lượt hiển thị tự nhiên trên Google Tìm kiếm Số lượt hiển thị tự nhiên trên Google Tìm kiếm được báo cáo từ Search Console. Để sử dụng chỉ số này, bạn phải có mối liên kết Search Console đang hoạt động.
Phiên
Chỉ số Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Thời lượng phiên trung bình Thời lượng trung bình (tính bằng giây) cho phiên của người dùng. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Tỷ lệ thoát

Tỷ lệ phần trăm số phiên không phải là phiên có sự tương tác. Tìm hiểu thêm

Tỷ lệ thoát = số phiên không phải là phiên có sự tương tác / tổng số phiên

Tỷ lệ thoát là giá trị nghịch đảo của tỷ lệ tương tác.

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số phiên có sự tương tác

Số phiên diễn ra trong 10 giây trở lên, hoặc có 1 sự kiện chính trở lên, hoặc có 2 lượt xem trang hay lượt xem màn hình trở lên.

Số phiên có sự tương tác là giá trị nghịch đảo của số phiên có mức độ tương tác thấp.

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số phiên có sự tương tác trên mỗi người dùng Số phiên trung bình có sự tương tác trên mỗi người dùng. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Tỷ lệ tương tác

Tỷ lệ phần trăm số phiên là phiên có sự tương tác. Tìm hiểu thêm

Tỷ lệ tương tác = số phiên có sự tương tác / tổng số phiên

Tỷ lệ tương tác là giá trị nghịch đảo của tỷ lệ thoát.

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số phiên có mức độ tương tác thấp

Số phiên không phải là phiên có sự tương tác.

Số phiên có mức độ tương tác thấp là giá trị nghịch đảo của số phiên có sự tương tác.

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Tỷ lệ sự kiện chính trong phiên

Tỷ lệ phần trăm số phiên đã chuyển đổi.

Chỉ số này được tính bằng cách lấy số phiên mà một sự kiện chính đã xảy ra chia cho tổng số phiên.

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số phiên

Số phiên đã bắt đầu trên trang web hoặc ứng dụng của bạn.

Phiên là khoảng thời gian một người dùng tương tác với trang web hoặc ứng dụng của bạn.

Một phiên sẽ bắt đầu khi người dùng:

  • Mở ứng dụng ở nền trước
  • Xem một trang hoặc màn hình và không có phiên nào khác đang hoạt động (ví dụ: phiên trước đó của họ đã hết giờ)

Theo mặc định, một phiên sẽ kết thúc (hết giờ) nếu người dùng không hoạt động trong vòng 30 phút. Không có giới hạn về thời lượng của một phiên.

Tìm hiểu thêm về phiên

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số phiên trên mỗi người dùng Số phiên trung bình trên mỗi người dùng. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số lượt xem trên mỗi phiên

Số màn hình ứng dụng hoặc số trang trên trang web mà người dùng đã xem trong mỗi phiên. Chỉ số này tính cả số lượt xem lặp lại của một trang hoặc màn hình.

Số lượt xem trên mỗi phiên = (số sự kiện screen_view + số sự kiện page_view) / tổng số phiên

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Người dùng
Chỉ số Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Số người mua lại sau 1 ngày Số khách hàng đã hoàn tất 1 giao dịch mua hàng trở lên trong 2 ngày liên tiếp. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Số người mua lại sau 2-7 ngày Số khách hàng đã mua hàng vào một ngày cụ thể và bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ 2 đến 7 ngày trước đó. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Số người dùng đang hoạt động đã thanh toán trong 30 ngày qua Số khách hàng đã hoàn tất 1 giao dịch mua hàng trở lên trong 30 ngày qua. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Số người mua lại sau 31-90 ngày Số khách hàng đã mua hàng vào một ngày cụ thể và bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ 31 đến 90 ngày trước đó. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Số người dùng đang hoạt động đã thanh toán trong 7 ngày qua Số khách hàng đã hoàn tất 1 giao dịch mua hàng trở lên trong 7 ngày qua. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Số người mua lại sau 8-30 ngày Số khách hàng đã mua hàng vào một ngày cụ thể và bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ 8 đến 30 ngày trước đó. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Số người dùng đang hoạt động đã thanh toán trong 90 ngày qua Số khách hàng đã hoàn tất 1 giao dịch mua hàng trở lên trong 90 ngày qua. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Số người dùng đang hoạt động

Số người dùng riêng biệt đã truy cập vào trang web hoặc ứng dụng của bạn. Người dùng đang hoạt động là một người dùng bất kỳ bắt đầu một phiên có sự tương tác hoặc khi Analytics thu thập:

Lưu ý: Chỉ số Số người dùng đang hoạt động xuất hiện dưới dạng "Số người dùng" trong Báo cáo.

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số người mua trung bình hằng ngày Số người mua trung bình cho tất cả các ngày trong khung thời gian đã chọn. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Thời gian tương tác trung bình

Thời gian trung bình mà trang web của bạn được hiển thị trên một trình duyệt của người dùng, hoặc thời gian trung bình mà ứng dụng chạy ở nền trước trên một thiết bị của người dùng.

Thời gian tương tác trung bình = tổng thời lượng tương tác của người dùng / số người dùng đang hoạt động

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Thời gian tương tác trung bình trên mỗi phiên Thời gian tương tác trung bình trên mỗi phiên. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
DAU/MAU Số người dùng hoạt động hằng ngày (DAU)/Số người dùng hoạt động hằng tháng (MAU) cho biết tỷ lệ phần trăm số người dùng đã tương tác theo ngày dương lịch so với số người dùng đã tương tác trong 30 ngày qua. Tỷ lệ này càng cao, thì tỷ lệ tương tác và tỷ lệ giữ chân người dùng càng cao. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
DAU/WAU Số người dùng hoạt động hằng ngày (DAU)/Số người dùng hoạt động hằng tuần (WAU) cho biết tỷ lệ phần trăm số người dùng đã tương tác trong 24 giờ qua so với số người dùng đã tương tác trong 7 ngày qua. Tỷ lệ này càng cao, thì tỷ lệ tương tác và tỷ lệ giữ chân người dùng càng cao. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số người mua lần đầu Số người dùng đã thực hiện giao dịch mua hàng đầu tiên trong khung thời gian đã chọn. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.

Sự kiện chính của người mua lần đầu

(sự kiện chính của FTP)

Tỷ lệ phần trăm số người dùng đang hoạt động đã mua hàng lần đầu. Chỉ số này được trả về dưới dạng phân số; ví dụ: 0,092 có nghĩa là 9,2% số người dùng đang hoạt động là người mua lần đầu. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.

Số người mua lần đầu trên mỗi người dùng mới

(FTP trên mỗi người dùng mới)

Số người mua lần đầu trung bình trên mỗi người dùng mới. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Số người mua hằng ngày tối đa Số người mua tối đa cho tất cả các ngày trong khung thời gian đã chọn. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Số người mua hằng ngày tối thiểu Số người mua tối thiểu cho tất cả các ngày trong khung thời gian đã chọn. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Số người dùng mới

Số lượng mã nhận dạng người dùng riêng biệt mới đã ghi lại sự kiện first_open hoặc first_visit.

Chỉ số này giúp bạn đo lường số lượng người dùng đã tương tác với trang web hoặc mở ứng dụng của bạn lần đầu.

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
PMAU/DAU Số người dùng trả tiền hoạt động hằng tháng (PMAU)/Số người dùng hoạt động hằng ngày (DAU) cho biết tỷ lệ phần trăm số người dùng đang hoạt động đã mua hàng trong tháng trước đó. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
PWAU/DAU Số người dùng trả phí hoạt động hằng tuần (PWAU)/Số người dùng hoạt động hằng ngày (DAU) cho biết tỷ lệ phần trăm số người dùng đang hoạt động đã mua hàng trong tuần trước đó. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Số người dùng cũ Số người dùng đã bắt đầu ít nhất một phiên trước đó, bất kể các phiên trước đó có phải là phiên có sự tương tác hay không. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Tổng số người mua hàng Số lượng người dùng riêng biệt đã thực hiện ít nhất một giao dịch mua hàng. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
Tổng số người dùng

Số lượng mã nhận dạng người dùng riêng biệt đã kích hoạt một sự kiện bất kỳ.

Chỉ số này giúp bạn đo lường số lượng người dùng riêng biệt đã ghi lại một sự kiện.

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Tỷ lệ sự kiện chính của người dùng

Tỷ lệ phần trăm số người dùng đã chuyển đổi.

Chỉ số này được tính bằng cách lấy số người dùng đã thực hiện một hành động của sự kiện chính chia cho tổng số người dùng.

Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Mức độ tương tác của người dùng Khoảng thời gian mà màn hình ứng dụng của bạn chạy ở nền trước hoặc trang trên trang web của bạn được hiển thị cho người dùng. Tìm hiểu thêm về mức độ tương tác của người dùng. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
WAU/MAU Số người dùng hoạt động hằng tuần (DAU)/Số người dùng hoạt động hằng tháng (MAU) cho biết tỷ lệ phần trăm số người dùng đã tương tác trong 7 ngày qua so với số người dùng đã tương tác trong 30 ngày qua. Tỷ lệ này càng cao, thì tỷ lệ tương tác và tỷ lệ giữ chân người dùng càng cao. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Vòng đời của người dùng

Những chỉ số sau đây bao gồm các lựa chọn cho tổng mức phân phối, mức phân phối trung bình và mức phân phối theo phân vị (ví dụ: phân vị thứ 10). Các lựa chọn này cho bạn biết tổng giá trị, giá trị trung bình trên mỗi người dùng và mức phân phối giá trị.

Ví dụ: tổng giá trị của chỉ số Số phiên có sự tương tác trong vòng đời là tổng số phiên có sự tương tác trong một phạm vi ngày cụ thể. Giá trị trung bình của chỉ số này là số phiên trung bình có sự tương tác trên mỗi người dùng.

Phân vị thứ 10 của chỉ số này là phân vị thứ 10 của mức phân phối cho người dùng trong phạm vi ngày nhất định. Nếu giá trị này là "3", thì 10% người dùng có ít hơn 3 phiên có sự tương tác, trong khi 90% người dùng có nhiều hơn 3 phiên có sự tương tác. Điều này rất hữu ích khi bạn có mức phân phối không theo chuẩn.

Chỉ số Định nghĩa Cách hệ thống điền sẵn dữ liệu
Doanh thu từ quảng cáo trong vòng đời Doanh thu từ quảng cáo mà bạn kiếm được từ một người dùng kể từ lần đầu tiên họ truy cập vào trang web hoặc ứng dụng của bạn. Chỉ số này được tự động điền sẵn từ sự kiện ad_impression. Bạn cũng có thể liên kết AdMob với Firebase để thu thập thêm dữ liệu.
Số phiên có sự tương tác trong vòng đời Số phiên có sự tương tác mà một người dùng đã tạo ra kể từ lần đầu họ truy cập vào trang web hoặc ứng dụng của bạn. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Thời lượng tương tác trong vòng đời Khoảng thời gian mà một người dùng hoạt động kể từ lần đầu họ truy cập vào trang web hoặc ứng dụng của bạn trong khi trang web/ứng dụng đó chạy ở nền trước. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Thời lượng phiên trong vòng đời Tổng thời lượng phiên của người dùng, từ phiên đầu tiên cho đến khi phiên hiện tại hết hạn, tính cả thời gian khi trang web hoặc ứng dụng của bạn chạy trong nền. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số phiên trong vòng đời Tổng số phiên mà một người dùng đã tạo ra kể từ lần đầu họ truy cập vào trang web hoặc ứng dụng của bạn. Chỉ số này được tự động điền sẵn.
Số giao dịch trong vòng đời Tổng số giao dịch mua hàng mà người dùng đã hoàn tất kể từ lần đầu họ truy cập vào trang web hoặc ứng dụng của bạn. Điền sẵn chỉ số này bằng cách gửi sự kiện purchase.
LTV Giá trị vòng đời (LTV) cho biết tổng doanh thu từ các giao dịch mua hàng trên trang web hoặc ứng dụng của bạn. Bạn có thể sử dụng dữ liệu này để xác định giá trị mà người dùng mang lại dựa trên doanh thu bổ sung mà bạn nhận được.

Chỉ số này là tổng của các sự kiện purchase, in_app_purchase, app_store_subscription_renewapp_store_subscription_convert trừ đi sự kiện refund.

Important: If you're missing revenue data for this metric, see Fix missing revenue data for troubleshooting tips.

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?
Tìm kiếm
Xóa nội dung tìm kiếm
Đóng tìm kiếm
Trình đơn chính
14975135322107362822
true
Tìm kiếm trong Trung tâm trợ giúp
true
true
true
true
true
69256
false
false