Lời nhắc
- Nếu bạn cung cấp nhiều thông tin vận chuyển cho một sản phẩm ở cùng một quốc gia, thì chúng tôi sẽ tính phí vận chuyển thấp nhất cho sản phẩm đó trong một tình huống cụ thể, đồng thời cho khách hàng nhìn thấy mức phí và tốc độ vận chuyển tương ứng. Nếu phí vận chuyển bằng nhau thì chúng tôi sẽ sử dụng thông tin vận chuyển có tốc độ vận chuyển nhanh nhất.
- Bạn có thể cung cấp nhiều kích thước vận chuyển, chẳng hạn như đặt mức phí vận chuyển dựa trên cả yếu tố trọng lượng và giá cho một sản phẩm ở cùng một quốc gia bằng cách tạo một bảng Chi phí nâng cao.
- Phí vận chuyển bạn gửi cho Merchant Center phải gần nhất có thể với phí vận chuyển trên trang web. Nếu bạn không thể tính phí gần giống, hãy ước tính con số cao hơn khi bạn gửi.
- Giá và thời gian giao hàng mà bạn thiết lập bằng thuộc tính phí vận chuyển
[shipping]
sẽ thay thế các chế độ cài đặt cấp tài khoản đối với vị trí trùng khớp của sản phẩm đó nếu bạn gửi thuộc tính phụ giá[price]
. - Những nội dung cập nhật đối với chế độ cài đặt thông tin vận chuyển mà bạn điều chỉnh bằng API tự động, bao gồm cả nội dung cập nhật của một nền tảng bên thứ ba như Shopify, có thể thay thế các nội dung cập nhật thủ công trong Merchant Center.
Bước 1: Thêm thuộc tính liên quan đến vận chuyển vào sản phẩm (không bắt buộc)
Nhãn vận chuyển
- Bạn có thể liên kết thông tin vận chuyển với tất cả sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm. Trong đó, bạn có thể chỉ định thông tin vận chuyển cho nhóm sản phẩm bằng thuộc tính nhãn vận chuyển
[shipping_label]
.
- Bạn cần thêm thuộc tính nhãn vận chuyển cho các sản phẩm trước khi thiết lập chế độ cài đặt thông tin vận chuyển.
Kích thước và trọng lượng vận chuyển
- Để đặt phí vận chuyển dựa trên trọng lượng, hãy gửi thuộc tính trọng lượng vận chuyển
[shipping_weight]
. - Để sử dụng phí vận chuyển do hãng vận chuyển tính, hãy nhập trọng lượng và kích thước của gói hàng cho sản phẩm bằng cách dùng các thuộc tính sau:
Tìm hiểu thêm về cách cập nhật từng sản phẩm trong Merchant Center.
Tìm hiểu thêm về cách cập nhật nhiều sản phẩm cùng lúc từ một tệp lên Merchant Center.
Tìm hiểu thêm về cách cập nhật nhiều sản phẩm cùng lúc từ Google Trang tính lên Merchant Center.
Bước 2: Tạo thông tin vận chuyển mới
Đăng nhập vào tài khoản Merchant Center. | |
Nhấp vào Vận chuyển và trả lại hàng. | |
Nhấp vào Thêm chính sách vận chuyển. |
Lưu ý: Bạn có thể thiết lập tối đa 20 mục thông tin vận chuyển cho mỗi quốc gia.
Bước 3: Chọn các quốc gia bạn vận chuyển hàng đến
Chọn một hoặc nhiều quốc gia bạn vận chuyển hàng đến có chung phí vận chuyển và lựa chọn vận chuyển. Đây phải là địa điểm bạn muốn vận chuyển hàng đến và không nhất thiết là nơi bắt đầu vận chuyển đơn đặt hàng hoặc nơi đặt trụ sở kinh doanh của bạn.
- Bạn có thể chỉ định nhiều quốc gia trong một thông tin vận chuyển duy nhất hoặc tạo nhiều thông tin vận chuyển cho từng quốc gia. Để sử dụng các lựa chọn dành riêng cho từng quốc gia như mức phí của hãng vận chuyển, hãy tạo thông tin vận chuyển riêng chỉ dành cho quốc gia đó.
- Nếu bạn chuyển đổi thông tin vận chuyển có bất cứ tính năng nào trong số này thành chế độ thiết lập nhiều quốc gia thì các tính năng này sẽ bị xoá.
Bước 4: Chọn những sản phẩm cần liên kết với thông tin vận chuyển này
- Chọn "Tất cả sản phẩm" hoặc "một số sản phẩm".
- Nếu bạn chọn "một số sản phẩm", hãy chọn trong danh sách các nhãn vận chuyển được phát hiện cùng dữ liệu sản phẩm.
Lưu ý: Bạn chỉ có thể tiếp tục với lựa chọn "một số sản phẩm" nếu:
- Bạn đã cung cấp thông tin vận chuyển cho tất cả sản phẩm.
- Bạn thêm nhãn vận chuyển vào các sản phẩm của mình.
Nếu danh sách không có nhãn vận chuyển, hãy đảm bảo bạn đã thêm thuộc tính [shipping_label]
vào sản phẩm của mình.
Bước 5: Quyết định cách bạn muốn xác định tốc độ vận chuyển
Bạn có thể:
- Cho phép Google thay mặt bạn xác định tốc độ vận chuyển của hãng vận chuyển (chỉ áp dụng cho Hoa Kỳ).
- Hoặc nhập tốc độ vận chuyển cụ thể theo cách thủ công.
- Đối với "Hạn chót nhận đơn đặt hàng", hãy chọn thời gian trong ngày mà mọi người phải đặt hàng để các đơn hàng đó được xử lý trong cùng ngày. Đồng thời, bạn cũng cần chọn múi giờ dùng để tính thời gian này. Ví dụ: Hạn chót nhận đơn đặt hàng là 3 giờ chiều theo giờ chuẩn miền Đông có nghĩa là những đơn hàng đặt sau thời điểm đó phải đợi sang ngày làm việc tiếp theo mới được xử lý.
- Đối với "Thời gian xử lý", hãy nhập số ngày tối thiểu và số ngày tối đa để xử lý. Thêm "0" nếu bạn xử lý các mặt hàng trong cùng ngày đặt hàng. Để chọn những ngày trong tuần mà bạn xử lý đơn đặt hàng, hãy dùng trình đơn thả xuống rồi chọn một khoảng thời gian (ví dụ: thứ Hai – thứ Sáu, thứ Hai – thứ Bảy).
- Đối với "Thời gian vận chuyển (ngày)", hãy chọn mục Thời gian vận chuyển rồi nêu rõ số ngày tối thiểu và số ngày tối đa để vận chuyển. Người bán có thể chọn trong số 3 cách:
- Tất cả điểm đến
- Điểm đến theo khu vực
- Bạn có thể tạo và chỉnh sửa các khu vực bằng mã bưu chính, sau đó dùng để xác định tốc độ vận chuyển
Ảnh hưởng của ngày lễ đối với ngày giao hàng dự kiến
Các sản phẩm có thời gian xử lý hoặc vận chuyển trùng với ngày lễ quốc gia sẽ có ngày giao hàng dự kiến kéo dài thêm một ngày. Ngày lễ ở những quốc gia sau đây được coi là ngày không làm việc khi tính ngày giao hàng dự kiến: Úc, Brazil, Canada, Pháp, Đức, Ấn Độ, Nhật Bản, New Zealand, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.
Ví dụ
Dưới đây là một ví dụ về ngày giao hàng dự kiến khi đi kèm với các chế độ cài đặt bên dưới trong Merchant Center:
- Hạn chót nhận đơn đặt hàng: 3 giờ chiều theo giờ chuẩn miền Đông
- Từ 0 đến 1 ngày xử lý (thực hiện đơn hàng từ thứ Hai đến thứ Sáu)
- Từ 3 đến 5 ngày vận chuyển (thực hiện đơn hàng từ thứ Hai đến thứ Bảy)
Google dùng khoảng thời gian xử lý và giao hàng tối đa để tính ngày giao hàng đến nơi. Nếu khách hàng đặt đơn hàng vào lúc 20:00 theo giờ chuẩn miền Đông vào thứ Tư thì ngày giao hàng dự kiến sẽ là thứ Năm của tuần tiếp theo.
Ngày giao hàng dự kiến tối thiểu: 6 ngày (ngày theo lịch) |
Ngày giao hàng dự kiến tối đa: 9 ngày (ngày theo lịch) |
||||
---|---|---|---|---|---|
Ngày đặt hàng | Ngày trong tuần | Trạng thái | Ngày đặt hàng | Ngày trong tuần | Trạng thái |
Ngày 1 | Thứ Tư | Đặt hàng sau thời hạn đặt hàng | Ngày 1 | Thứ Tư | Đặt hàng sau thời hạn đặt hàng |
Ngày 2 | Thứ Năm | Thời gian xử lý | Ngày 2 | Thứ Năm | Thời gian xử lý bắt đầu (Ngày 0*) |
Ngày 3 | Thứ Sáu | Thời gian vận chuyển | Ngày 3 | Thứ Sáu | Thời gian xử lý kết thúc (Ngày 1) |
Ngày 4 | Thứ Bảy | Thời gian vận chuyển | Ngày 4 | Thứ Bảy | Thời gian vận chuyển |
Ngày 5 | Chủ Nhật | Không có hành động | Ngày 5 | Chủ Nhật | Không có hành động |
Ngày 6 | Thứ Hai | Thời gian vận chuyển (bao gồm cả ngày giao hàng) | Ngày 6 | Thứ Hai | Thời gian vận chuyển |
Ngày 7 | Thứ Ba | Thời gian vận chuyển | |||
Ngày 8 | Thứ Tư | Thời gian vận chuyển | |||
Ngày 9 | Thứ Năm | Thời gian vận chuyển (bao gồm cả ngày giao hàng) |
* "Ngày 0" có nghĩa là "trong cùng ngày" cho những đơn hàng đặt trước thời hạn đặt hàng. Đối với các đơn đặt hàng sau hạn chót nhận đơn đặt hàng, "Ngày 0" là ngày làm việc tiếp theo. Nói cách khác, tất cả thời gian xử lý đều được tính bắt đầu từ "Ngày 0", bất kể đơn hàng được đặt trước hay sau hạn chót nhận đơn đặt hàng.
Chức năng khu vực cho tốc độ
Khu vực giúp người bán có thể chia sẻ các mức tốc độ theo cách thủ công dựa trên vị trí của khách hàng. Khu vực là một vị trí địa lý được xác định theo một nhóm mã bưu chính.
Tốc độ vận chuyển theo khu vực hiện được xác định bằng mã bưu chính ở các quốc gia sau đây: Hoa Kỳ, Đức, Pháp, Vương quốc Anh, Ấn Độ, Brazil, Canada, Úc và New Zealand.
Để đăng thông tin này, hãy chỉ định cả thời gian vận chuyển và thời gian xử lý đơn đặt hàng cho sản phẩm. Tìm hiểu thêm về cách Thiết lập thời gian giao hàng dự kiến.
Bước 6: Tính phí vận chuyển
- Chọn đơn vị tiền tệ khớp với giá sản phẩm liên kết với thông tin vận chuyển này.
- Quốc gia mục tiêu có thể từ chối mặt hàng của bạn trong trường hợp không có dịch vụ vận chuyển nào khớp với đơn vị tiền tệ và quốc gia mục tiêu của sản phẩm. Thông tin vận chuyển cùng giá sản phẩm sẽ được chuyển đổi và xuất hiện ở quốc gia đến ưu tiên của người dùng.
- Người bán có thể chọn trong số 2 "Điều kiện về giá trị đơn đặt hàng":
- "Vận chuyển miễn phí cho đơn đặt hàng cao hơn một giá trị cụ thể"
- "Không vận chuyển cho đơn đặt hàng thấp hơn một giá trị cụ thể"
- Chọn mục Phí vận chuyển thể hiện cách bạn tính phí vận chuyển trên trang web.
Các lựa chọn về phí vận chuyển | Cách tính phí | Loại phí vận chuyển | Ví dụ |
---|---|---|---|
Vận chuyển miễn phí | Tất cả đơn đặt hàng đều được vận chuyển miễn phí. | Vận chuyển miễn phí | |
Vận chuyển miễn phí cho đơn đặt hàng có giá trị lớn hơn một số tiền cụ thể | Bạn tính phí khách hàng đối với các đơn đặt hàng dưới ngưỡng giá trị đơn đặt hàng. | Trường hợp vận chuyển miễn phí phụ thuộc vào giá trị đơn đặt hàng. |
Trường hợp vận chuyển miễn phí phụ thuộc vào giá trị đơn đặt hàng. Vận chuyển miễn phí cho đơn đặt hàng có giá trị trên 1.000.000 VND. |
Vận chuyển có tính phí | Tất cả đơn đặt hàng có cùng phí vận chuyển. | Phí cố định | 50.000 VND cho mọi đơn đặt hàng. |
Bạn tính phí cho khách hàng đúng theo phí vận chuyển bạn trả cho các hãng vận chuyển thông thường. |
Hãng vận chuyển (áp dụng tại Úc, Đức, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ). Bạn cũng cần phải gửi các thuộc tính kích thước và trọng lượng vận chuyển. Mức phí được tính tự động dựa trên mức phí thông thường của hãng vận chuyển cho tất cả khách hàng. Mức phí này sẽ cập nhật nếu mức phí của hãng vận chuyển có thay đổi. Tìm hiểu thêm trong mục dưới đây. |
Bạn tính phí cho khách hàng đúng theo phí vận chuyển bạn trả cho các hãng vận chuyển thông thường. | |
Phí vận chuyển của bạn phụ thuộc vào giá trị đơn đặt hàng. | Giá |
Đối với đơn đặt hàng có giá trị dưới 200.000 VND thì bạn tính phí 50.000 VND. Đối với đơn đặt hàng có giá trị từ 200.000 VND trở lên thì bạn tính phí 20.000 VND. |
|
Mức phí vận chuyển được xác định dựa trên trọng lượng gói hàng. |
Trọng lượng Bạn cũng cần phải gửi thuộc tính trọng lượng vận chuyển |
Đối với sản phẩm có trọng lượng tối đa 5 kg thì bạn tính phí 50.000 VND. Đối với sản phẩm có trọng lượng từ 5,0001 kg trở lên thì bạn miễn phí vận chuyển. |
|
Dựa trên điểm đến (chỉ áp dụng cho Úc, Brazil, Canada, Đức, Pháp, Ấn Độ, Nhật Bản, New Zealand, Vương quốc Anh hoặc Hoa Kỳ) |
Điểm đến |
Không vận chuyển đến Hawaii | |
Mức phí vận chuyển được xác định dựa trên số lượng mặt hàng. | Số lượng Bạn sẽ cần thêm phạm vi số lượng |
Phí vận chuyển khi mua 1 đến 10 sản phẩm là 100.000 VND, còn 11 đến 100 sản phẩm là 200.000 VND |
Phí vận chuyển theo số lượng
Bạn cũng có thể xác định phí vận chuyển theo số lượng, tức là mức phí sẽ dựa trên số lượng mặt hàng bạn có. Khi sử dụng loại hình này, bạn cần thêm phạm vi số lượng.
Ví dụ:
Phí vận chuyển khi mua 1 đến 10 sản phẩm là 100.000 VND, còn 11 đến 100 sản phẩm là 200.000 VND.
Bảng chi phí nâng cao
Bạn cũng có thể sử dụng "Bảng chi phí nâng cao" để tính phí vận chuyển dựa trên nhiều yếu tố.
Khi tạo "Bảng chi phí nâng cao", bạn có thể tạo một bảng có tối đa 25 hàng, 10 cột và 2 kích thước. Bạn có thể cung cấp nhiều kích thước vận chuyển, chẳng hạn như thiết lập mức phí vận chuyển dựa trên cả yếu tố trọng lượng và giá cho một sản phẩm ở cùng một quốc gia. Dưới đây là các yếu tố mà bạn có thể sử dụng để tính toán chi phí:
- Giá
- Trọng lượng
- Điểm đến
- Số lượng mặt hàng
Chi phí theo khu vực
Khu vực giúp người bán có thể chia sẻ các chi phí theo cách thủ công dựa trên vị trí của khách hàng. Chi phí được xác định bằng vị trí của khách hàng, dựa trên các điểm đến theo tiểu bang/khu vực và mã bưu chính. Biểu đồ sau đây nêu thông tin chi tiết về phạm vi cung cấp cho phí vận chuyển theo khu vực đối với khu vực và mã bưu chính:
Điểm đến theo tiểu bang/khu vực | Hoa Kỳ, Đức, Pháp, Ấn Độ, Nhật Bản, Brazil, Úc, New Zealand |
Điểm đến theo mã bưu chính | Hoa Kỳ, Đức, Pháp, Vương Quốc Anh, Ấn Độ, Brazil, Canada, Úc, New Zealand |
Loại mức phí vận chuyển
Ngoài "mức phí cố định", "vận chuyển miễn phí", "mức phí của hãng vận chuyển" trong bảng trên, bạn cũng có thể sử dụng các loại mức phí nêu trong bảng bên dưới để thiết lập phí vận chuyển:
Cách tính phí | Cách tính phí vận chuyển | Ví dụ |
Không áp dụng | Không vận chuyển | Không vận chuyển cho đơn đặt hàng có giá trị dưới 50.000 VND |
Bạn tính phí vận chuyển dựa trên tỷ lệ phần trăm của giá trị đơn đặt hàng. | Tỷ lệ phần trăm của giá sản phẩm | Đối với đơn đặt hàng có giá trị 500.000 VND thì bạn tính phí 10%, do đó phí vận chuyển là 50.000 VND. |
Mức phí vận chuyển phụ thuộc vào khoảng cách đến khách hàng. | Điểm đến | Bạn có thể thiết lập chi phí cho từng điểm đến theo khu vực. |
Mức phí của hãng vận chuyển (chỉ áp dụng cho Úc, Đức, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ)
Khu vực | Hãng vận chuyển được hỗ trợ | Dịch vụ |
Đức | DHL | Paket Päckchen |
DPD | Express 12 Express Classic Parcel |
|
Hermes | Päckchen Paketklasse S Paketklasse M Paketklasse L |
|
UPS | Express Express Saver Standard |
|
Úc | Australia Post | Regular Parcel Express Post |
TNT | Road Express Overnight Express |
|
TOLL | Road Delivery Overnight Priority |
|
Hoa Kỳ | FedEx | Ground Home Delivery Express Saver First Overnight Priority Overnight Standard Overnight 2Day |
UPS | 2nd Day Air 2nd Day Air AM 3 Day Select Ground Next Day Air Next Day Air Early AM Next Day Air Saver |
|
USPS | Priority Mail Express Media Mail Retail Ground Priority Mail First Class Mail First Class Package |
|
Vương quốc Anh | DHL UK | Express Express 12 |
DPD UK | Express 12 Express Next Day Standard Parcel 12 Standard Parcel Next Day Standard Parcel Two Day |
|
RMG (Royal Mail) | 1st Class Small Parcel 1st Class Medium Parcel 2nd Class Small Parcel 2nd Class Medium Parcel |
|
TNT | Express Express 10 Express 12 |
|
UPS UK | Express Express Saver Standard |
|
Yodel | B2C 48HR B2C 72HR B2C Packet |
Để sử dụng cách này:
- Trong phần "Dịch vụ của hãng vận chuyển", hãy chọn một trong các hãng vận chuyển hỗ trợ dịch vụ đó (ví dụ: UPS Ground). Mỗi khu vực kinh doanh có những hãng vận chuyển khác nhau.
- Nhập "Mã bưu chính tại nơi xuất phát" là nơi bắt đầu vận chuyển gói hàng (ví dụ: "94043").
- Tiếp theo, hãy chọn "Điều chỉnh mức phí vận chuyển theo cách thủ công" nếu cần để chỉnh sửa mức phí tiêu chuẩn của hãng vận chuyển tại đây. Ví dụ: Bạn có thể có chiết khấu.
Sửa đổi mức phí
Mức phí của hãng vận chuyển sử dụng mức phí thương mại tiêu chuẩn cho mỗi hãng vận chuyển. Tuy nhiên, bạn có thể điều chỉnh mức phí này (lên hoặc xuống) theo tỷ lệ phần trăm hoặc số tiền cố định.
Một số hãng vận chuyển áp dụng nhiều mức phí cho các mục đích thương mại và cá nhân. Google sử dụng mức phí thương mại (ví dụ: "Tiêu chuẩn" đối với FedEx và "Hằng ngày" đối với UPS). Nếu bạn sử dụng phí vận chuyển phi thương mại (thường gọi là phí bán lẻ) thì có thể bạn cần phải điều chỉnh mức phí tăng thêm 50 đến 60%.