Nguồn cấp dữ liệu kho hàng tại địa phương là danh sách các sản phẩm bạn bán tại mỗi cửa hàng. Một số thuộc tính là bắt buộc đối với tất cả các mặt hàng, một số chỉ là bắt buộc đối với một số loại mặt hàng và một số là thuộc tính nên dùng.
Giá và tình trạng còn hàng trong kho hàng có thể thay đổi thường xuyên và theo từng cửa hàng. Bạn có thể tăng tần suất cập nhật nguồn cấp dữ liệu để cập nhật dữ liệu kho hàng thường xuyên hơn. Hãy liên hệ với nhóm hỗ trợ qua biểu mẫu liên hệ nếu bạn gặp vấn đề về tần suất cập nhật nguồn cấp dữ liệu. Ngoài ra, hãy lưu ý rằng có thể mất đến 24 giờ để đồng bộ hoá các địa điểm của doanh nghiệp vào tài khoản Merchant Center. Vì vậy, bạn nên tải nguồn cấp dữ liệu kho hàng lên sau khi đã liên kết các tài khoản được 24 giờ, hoặc sau khi bạn thay đổi hoặc cập nhật mã cửa hàng trong Trang doanh nghiệp.
Để gửi dữ liệu sản phẩm thông qua API, hãy tìm hiểu thêm về Google Content API.
Gửi nguồn cấp dữ liệu kho hàng tại địa phương
Loại tệp: Nguồn cấp dữ liệu kho hàng tại địa phương có ở dạng tệp văn bản được phân tách bằng ký tự tab, tệp XML hoặc qua API.
Tạo nguồn cấp dữ liệu kho hàng tại địa phương mới: Để tạo và đăng ký nguồn cấp dữ liệu kho hàng tại địa phương mới, hãy làm theo hướng dẫn này.
Quan trọng: Một số thuộc tính trong quy cách nguồn cấp dữ liệu kho hàng tại địa phương chứa dấu cách và dấu gạch dưới. Để đảm bảo rằng bạn gửi thuộc tính bằng các ký tự và dấu cách chính xác, hãy xử lý loại tệp của bạn theo các nguyên tắc dưới đây:
- Nguồn cấp dữ liệu được phân cách bằng ký tự tab: Phải dùng dấu cách. Nếu thuộc tính chứa dấu gạch dưới, hãy sử dụng dấu cách thay vì dấu "_".
- API XML hoặc API JSON: Bạn phải dùng dấu gạch dưới. Các dấu gạch dưới này sẽ được chuyển thành khoảng trắng khi hệ thống nhận được dữ liệu.
Tóm tắt các yêu cầu đối với thuộc tính
Thuộc tính | Yêu cầu gửi | |
---|---|---|
Thông tin bắt buộc về dữ liệu kho hàng |
Mã cửa hàng |
Bắt buộc đối với tất cả sản phẩm. Lưu ý: Thuộc tính mã cửa hàng |
Thông tin không bắt buộc về dữ liệu kho hàng |
Ngày giá ưu đãi có hiệu lực Số lượng |
Bạn nên áp dụng khi thích hợp, cho từng mặt hàng trong nguồn cấp dữ liệu để cung cấp thêm thông tin chi tiết về giá, số lượng và dịch vụ giao hàng cùng ngày. Xin lưu ý rằng bạn không bắt buộc phải cung cấp giá nếu đó là giá mặc định theo quốc gia. Bạn phải cung cấp giá nếu giá thay đổi theo từng cửa hàng. |
Thông tin không bắt buộc về hoạt động đến lấy tại cửa hàng |
Phương pháp nhận hàng Ngày dự kiến có thể đến lấy |
Bạn nên áp dụng khi thích hợp, cho tất cả những mặt hàng trong nguồn cấp dữ liệu mà khách có thể đến lấy tại cửa hàng. Quan trọng: Kể từ ngày 1 tháng 9 năm 2024, bạn không cần phải sử dụng thuộc tính phương pháp nhận hàng |
Thông tin không bắt buộc về dịch vụ giao hàng tại địa phương | Nhãn vận chuyển tại địa phương [local shipping label] |
Bắt buộc trong nguồn cấp dữ liệu nếu bạn muốn cung cấp dịch vụ giao hàng cùng ngày, trong đó chỉ có một số sản phẩm tại một cửa hàng riêng lẻ mới đủ điều kiện giao hàng cùng ngày. |
Thông tin bắt buộc về dữ liệu kho hàng
Các thuộc tính này mô tả thông tin cơ bản về kho hàng theo từng mặt hàng ở mỗi cửa hàng.
[store_code]
là giá trị nhận dạng cửa hàng trong Trang doanh nghiệp
Một mã nhận dạng duy nhất gồm chữ và số cho mỗi doanh nghiệp địa phương. Thuộc tính này phân biệt chữ hoa chữ thường và phải khớp với mã cửa hàng bạn gửi trong Trang doanh nghiệp.
Trường hợp cần cung cấp: Bắt buộc đối với tất cả các mặt hàng trong nguồn cấp dữ liệu.
Loại | Văn bản (chuỗi) |
Ví dụ cho tệp văn bản/tệp phân cách bằng ký tự tab | Cuahang123 |
Ví dụ XML | <g:store_code>Cuahang123</g:store_code> |
[id]
– Giá trị nhận dạng của mặt hàng
Đây là mã nhận dạng sản phẩm bao gồm chữ và số của riêng một mặt hàng tại tất cả các cửa hàng của bạn.
Nếu bạn bán cùng một mặt hàng tại nhiều cửa hàng, thì một mã nhận dạng sẽ xuất hiện cùng với nhiều mã cửa hàng. Bạn nên thêm một thuộc tính mã nhận dạng [id]
cho mỗi cửa hàng và sử dụng thuộc tính tình trạng còn hàng [availability]
để cho biết mặt hàng tại cửa hàng đó có còn hàng hay không.
Nếu bạn có nhiều nguồn cấp dữ liệu cùng loại cho một quốc gia, thì mã nhận dạng của các mặt hàng trong những nguồn cấp dữ liệu khác nhau vẫn phải khác nhau. Nếu SKU của bạn là duy nhất trong toàn bộ kho hàng của bạn và đáp ứng các yêu cầu dưới đây, thì bạn nên sử dụng SKU của mình cho thuộc tính này.
Trường hợp cần cung cấp: Bắt buộc đối với tất cả các mặt hàng trong nguồn cấp dữ liệu của bạn.
Loại | Văn bản (chuỗi) |
Ví dụ cho tệp văn bản/tệp phân cách bằng ký tự tab | 421486 |
Ví dụ XML | <g:id>421486</g:id> |
Quan trọng:
- Sử dụng các giá trị mã nhận dạng giống nhau trong cả nguồn cấp dữ liệu kho hàng tại địa phương và nguồn cấp dữ liệu chính của bạn.
- Cần xóa khoảng trắng ở đầu hoặc ở đuôi và ký tự trả lại vị trí đầu dòng (0x0D).
- Mỗi chuỗi gồm ký tự trả lại vị trí đầu dòng (0x0D) và ký tự khoảng trắng (các ký tự Unicode có thuộc tính khoảng trắng) được thay thế bằng một khoảng trắng duy nhất (0x20).
- Chúng tôi chỉ chấp nhận những ký tự Unicode hợp lệ, ngoại trừ các ký tự sau:
- Ký tự kiểm soát (ngoại trừ các ký tự trả lại vị trí đầu dòng 0x0D)
- Ký tự hàm
- Ký tự khu vực riêng
- Cặp thay thế
- Các điểm mã không được gán (cụ thể là những điểm mã lớn hơn 0x10FFFF)
- Khi bạn gửi một mặt hàng, thuộc tính mã nhận dạng
[id]
của mặt hàng đó sẽ không thể thay đổi khi bạn cập nhật nguồn cấp dữ liệu, cũng không thể được dùng cho một sản phẩm khác sau này. - Chỉ thêm những sản phẩm có thể mua tại cửa hàng.
[availability]
– Tình trạng về số lượng mặt hàng
- "còn hàng": Cho biết còn mặt hàng này trong kho của cửa hàng ở địa phương bạn.
- "out of stock" (hết hàng): Cho biết không còn mặt hàng này trong kho của cửa hàng ở địa phương bạn.
- "limited availability" (lượng hàng có hạn): Cho biết rằng chỉ còn một ít hàng trong kho của cửa hàng ở địa phương bạn.
- "hàng trưng bày có sẵn để đặt hàng": Cho biết rằng mặt hàng này là hàng trưng bày có sẵn để đặt hàng tại cửa hàng ở địa phương của bạn (ví dụ như một chiếc tủ lạnh cần được vận chuyển từ kho hàng). Nếu bạn cung cấp cả thuộc tính số lượng
[quantity]
, hãy sử dụng giá trị "1" cho những mặt hàng là hàng trưng bày có sẵn để đặt hàng.
Loại | Văn bản (chuỗi). Phải là một trong 4 giá trị được chấp nhận: "in stock", "out of stock", "limited availability" hoặc "on display to order". |
Ví dụ cho tệp văn bản/tệp phân cách bằng ký tự tab | in stock |
Ví dụ XML | <g:availability>in stock</g:availability> |
Thông tin không bắt buộc về dữ liệu kho hàng
Bạn có thể sử dụng các thuộc tính này để cung cấp thêm thông tin về giá, số lượng và tình trạng còn hàng của các sản phẩm bạn có.
[price]
– Giá của mặt hàng
Giá thông thường cho mặt hàng của bạn. Nếu bạn gửi giá trị giá trong nguồn cấp dữ liệu kho hàng và trong nguồn cấp dữ liệu chính, thì giá trong nguồn cấp dữ liệu kho hàng sẽ thay thế giá trong nguồn cấp dữ liệu chính đối với cửa hàng được liên kết.
Trường hợp cần cung cấp: Bắt buộc đối với tất cả các mặt hàng trong nguồn cấp dữ liệu của bạn.
Loại | Số (đơn vị tiền tệ được gán tự động dựa trên quốc gia nơi cửa hàng hoạt động). |
Ví dụ cho tệp văn bản/tệp phân cách bằng ký tự tab | 299.99 |
Ví dụ XML | <g:price>299.99</g:price> |
[sale_price]
– Giá ưu đãi được quảng cáo của mặt hàng
Giá ưu đãi tạm thời được quảng cáo cho biết giá thay thế của cửa hàng đối với thuộc tính giá [price]
trong nguồn cấp dữ liệu này và nguồn cấp dữ liệu sản phẩm địa phương.
Bạn nên gửi thuộc tính ngày giá ưu đãi có hiệu lực [sale_price_effective_date]
cho mọi mặt hàng có giá ưu đãi vì thuộc tính này sẽ xác định thời điểm giá ưu đãi có hiệu lực. Nếu bạn không gửi thuộc tính ngày giá ưu đãi có hiệu lực, thì giá ưu đãi sẽ luôn có hiệu lực đối với mặt hàng đó miễn là bạn có gửi giá ưu đãi trong nguồn cấp dữ liệu.
Loại | Số |
Ví dụ cho tệp văn bản/tệp phân cách bằng ký tự tab | 279.99 |
Ví dụ XML | <g:sale_price>279.99</g:sale_price> |
[sale_price_effective_date]
.[sale_price_effective_date]
– Phạm vi ngày giảm giá của một mặt hàng
Phạm vi ngày mà giá ưu đãi được quảng cáo có hiệu lực.
Tìm hiểu thêm về định nghĩa của thuộc tính giá ưu đãi
Loại | Văn bản (chuỗi), ISO8601, trong đó ngày bắt đầu và ngày kết thúc được phân cách bằng dấu gạch chéo (/) |
Ví dụ cho tệp văn bản/tệp phân cách bằng ký tự tab |
Ví dụ múi giờ UTC: Tất cả giá trị thời gian sử dụng định dạng 24 giờ. |
Ví dụ XML | <g:sale_price_effective_date>2021-07-19T09:00-0800/2021-07-26T21:00-0800</g:sale_price_effective_date> |
[quantity]
– Số lượng mặt hàng trong kho
Số lượng mặt hàng trong kho của cửa hàng. Nếu bạn gửi những mặt hàng đang tạm thời hết hàng, hãy cung cấp giá trị "0" cho thuộc tính này.
Số lượng không còn là thuộc tính bắt buộc. Thay vào đó, hãy đảm bảo rằng bạn gửi tình trạng còn hàng cho toàn bộ kho hàng của mình.
Loại | Số nguyên |
Ví dụ cho tệp văn bản/tệp phân cách bằng ký tự tab | 4 |
Ví dụ XML | <g:quantity>4</g:quantity> |
Quan trọng:
- Google coi những mặt hàng "còn hàng" là những mặt hàng có tình trạng còn hàng là 3 sản phẩm trở lên, "lượng hàng có hạn" là 1 đến 2 sản phẩm và "hết hàng" là 0 sản phẩm.
- Nếu bạn chọn gửi số lượng và tình trạng còn hàng, kho hàng được phân loại dựa trên giá trị thấp hơn giữa số lượng và tình trạng còn hàng.
Thông tin không bắt buộc về hoạt động đến lấy tại cửa hàng
Thêm các thuộc tính này vào nguồn cấp dữ liệu kho hàng tại địa phương của bạn để cung cấp thông tin đến lấy hàng theo từng cửa hàng.
Phương pháp nhận hàng[pickup_method]
– Lựa chọn lấy tại cửa hàng cho mặt hàng
[pickup_method]
nữa.Chỉ định lựa chọn đến lấy hàng cho mặt hàng này.
- "buy" (mua): Toàn bộ giao dịch diễn ra trên mạng.
- "reserve" (đặt trước): Mặt hàng được đặt trước trên mạng và giao dịch diễn ra tại cửa hàng.
- "ship to store" (giao đến cửa hàng): Mặt hàng được thanh toán trên mạng và vận chuyển đến một cửa hàng địa phương để khách đến lấy hàng.
- "not supported" (không được hỗ trợ): Mặt hàng này không hỗ trợ khách đến lấy tại cửa hàng.
Loại | Văn bản (chuỗi). Phải là một trong 4 giá trị được chấp nhận:
"buy", "reserve", "ship to store" hoặc "not supported" |
Ví dụ cho tệp văn bản/tệp phân cách bằng ký tự tab | buy |
Ví dụ XML | <g:pickup_method>buy</g:pickup_method> |
[pickup_sla]
– Tiến trình lấy tại cửa hàng
Quy định ngày dự kiến mà khách hàng có thể đến lấy hàng, so với thời điểm đặt hàng.
- "same day" (cùng ngày): Cho biết rằng bạn có mặt hàng để khách có thể đến lấy hàng trong cùng ngày đặt hàng, tuỳ thuộc vào hạn chót nhận đơn hàng.
- "next day" (ngày tiếp theo): Cho biết rằng bạn có mặt hàng để khách có thể đến lấy hàng vào ngày hôm sau của ngày đặt hàng.
- "2 day" (2 ngày): Cho biết mặt hàng sẽ được vận chuyển đến một cửa hàng để khách đến lấy hàng sau 2 ngày.
- "3 day" (3 ngày): Cho biết mặt hàng sẽ được vận chuyển đến một cửa hàng để khách đến lấy hàng sau 3 ngày.
- "4 day" (4 ngày): Cho biết mặt hàng sẽ được vận chuyển đến một cửa hàng để khách đến lấy hàng sau 4 ngày.
- "5 day" (5 ngày): Cho biết mặt hàng sẽ được vận chuyển đến một cửa hàng để khách đến lấy hàng sau 5 ngày.
- "6 day" (6 ngày): Cho biết mặt hàng sẽ được vận chuyển đến một cửa hàng để khách đến lấy hàng sau 6 ngày.
- "multi-week": (nhiều tuần( Cho biết mặt hàng sẽ được vận chuyển đến một cửa hàng để khách đến lấy hàng sau một tuần trở đi.
Loại | Văn bản (chuỗi). Phải là một trong 8 giá trị được chấp nhận sau:
"same day", "next day", "2-day", "3-day", "4-day", "5-day", "6-day" hoặc "multi-week" |
Ví dụ cho tệp văn bản/tệp phân cách bằng ký tự tab | same day |
Ví dụ XML | <g:pickup_sla>same_day</g:pickup_sla> |
Thông tin không bắt buộc về dịch vụ giao hàng tại địa phương
Thêm thuộc tính này vào nguồn cấp dữ liệu kho hàng tại địa phương để cung cấp thông tin về dịch vụ giao hàng tại địa phương.
Nhãn vận chuyển tại địa phương [local_shipping_label]
Nếu bạn muốn cung cấp dịch vụ giao hàng cùng ngày, mà trong đó chỉ có một số kho hàng tại địa phương thuộc một cửa hàng cụ thể có thể được giao hàng cùng ngày, bạn phải thêm thuộc tính nhãn vận chuyển tại địa phương [local_shipping_label]
vào nguồn cấp dữ liệu kho hàng tại địa phương.
Giá trị mà bạn gửi cho thuộc tính này phải là tên của nhãn giao hàng cùng ngày hoặc nhãn mà bạn đã tạo trong chế độ cài đặt dịch vụ giao hàng cùng ngày ở cấp tài khoản. Mỗi nhãn giao hàng cùng ngày đại diện cho một nhóm chế độ cài đặt của dịch vụ giao hàng cùng ngày riêng biệt và sẽ được thêm vào các sản phẩm đủ điều kiện mà bạn đã chọn trong nguồn cấp dữ liệu kho hàng tại địa phương.
Để thiết lập thêm các mặt hàng có thể được giao hàng trong cùng ngày, bạn có thể đặt bán kính giao hàng tối đa tính bằng dặm hoặc km. Bạn cũng có thể đặt hạn chót nhận đơn đặt hàng theo số giờ trước khi đóng cửa khi bạn chấp nhận giao đơn đặt hàng trong cùng ngày hoặc theo một thời gian cụ thể. Bạn có thể cho biết khi khách hàng đặt hàng sau hạn chót nhận đơn đặt hàng đối với những mặt hàng có thể được giao hàng trong cùng ngày, thì chúng có đủ điều kiện để được giao hàng vào ngày tiếp theo không.
Đây là thuộc tính không bắt buộc, nếu bạn cung cấp dịch vụ giao hàng cùng ngày cho tất cả cửa hàng và tất cả sản phẩm của bạn, hoặc nếu bạn cung cấp dịch vụ giao hàng cùng ngày cho tất cả sản phẩm trong danh sách các cửa hàng đủ điều kiện. Tìm hiểu thêm về dịch vụ giao hàng cùng ngày.