Báo cáo hiệu suất cho biết các chỉ số quan trọng về hiệu suất của trang web của bạn trong kết quả trên Google Tìm kiếm, chẳng hạn như:
- Xem mức độ thay đổi của lưu lượng tìm kiếm theo thời gian, nguồn gốc của lưu lượng tìm kiếm và những cụm từ tìm kiếm nào có nhiều khả năng khiến trang web của bạn xuất hiện.
- Tìm hiểu xem những cụm từ tìm kiếm nào được thực hiện trên thiết bị di động và sử dụng thông tin này để cải thiện hoạt động nhắm mục tiêu theo thiết bị di động.
- Xem trang nào có tỷ lệ nhấp cao nhất (và thấp nhất) trong kết quả tìm kiếm trên Google.
Báo cáo hiệu suất trong Search Console – Chương trình đào tạo về Search Console của Google
Các thao tác phổ biến
Đâu là cụm từ tìm kiếm phổ biến nhất dẫn đến trang của bạn?
Những trang nào của bạn hay xuất hiện nhất trên Tìm kiếm?
- Số lượt nhấp cho biết những trang nhận được nhiều lưu lượng truy cập nhất qua Google Tìm kiếm.
- Dựa trên kết quả tìm kiếm, tỷ lệ nhấp đo lường xem người dùng có cho rằng trang của bạn là phù hợp nhất đối với câu hỏi của họ hay không. Xem bạn có thể tác động đến phần nào của kết quả tìm kiếm.
Trang nào của bạn kém hiệu quả nhất trên Tìm kiếm?
- Chọn CTR làm chỉ số.
- Mở thẻ TRANG.
- Sắp xếp theo CTR.
Google cho thấy những trang nào trên trang web của bạn đối với một cụm từ tìm kiếm cụ thể?
Tại sao lưu lượng truy cập của bạn giảm hoặc tăng đột biến?
So sánh dữ liệu của hai trang, phạm vi ngày, cụm từ tìm kiếm hoặc bất cứ dữ liệu nào khác
Cách đo lường xem thay đổi trên trang có giúp ích cho bạn hay không
Vị trí trung bình của bạn trong kết quả trên Tìm kiếm theo thời gian là bao nhiêu?
- Nếu bạn muốn xem nhật ký vị trí của một trang hoặc một nhóm trang cụ thể, hãy thêm bộ lọc URL cho báo cáo.
- Chọn chỉ số Vị trí trung bình và bỏ chọn mọi chỉ số khác.
- Chọn khoảng thời gian mà bạn quan tâm.
- So sánh khoảng thời gian này với một khoảng thời gian tương tự (không bắt buộc).
Đừng quên rằng giá trị mà bạn thấy ở mỗi thời điểm là vị trí trung bình cao nhất của các trang trên trang web của bạn.
Ngoài ra, hãy nhớ rằng rất khó để xác định chính xác vị trí trên trang mà một vị trí cụ thể đề cập đến. Một cách an toàn hơn là nhắm đến mục tiêu vị trí thứ 10 trở xuống và cố gắng không giảm hạng theo thời gian. Nhìn chung, bạn nên tập trung nhiều hơn vào số lượt hiển thị và số lượt nhấp thay vì vị trí.
So sánh hiệu suất trên Google Tìm kiếm, Tin tức và Khám phá
Xem dữ liệu cho cụm từ tìm kiếm có thương hiệu so với cụm từ tìm kiếm không có thương hiệu
Bạn nên xem có bao nhiêu cụm từ tìm kiếm giúp trang web của bạn xuất hiện khi người dùng sử dụng hoặc không sử dụng một từ hoặc cụm từ cụ thể, chẳng hạn như tên thương hiệu.
Việc này không đơn giản như lọc cụm từ tìm kiếm chứa và không chứa giá trị, vì việc thêm bộ lọc sẽ kích hoạt Search Console bỏ qua cụm từ tìm kiếm ẩn danh (có thể chứa cụm từ bạn muốn). Do đó, số liệu thực sẽ giảm sút khi bạn bắt đầu lọc dữ liệu. Tuy nhiên, bạn có thể ước tính khoảng sai số tối đa bằng cách thêm bộ lọc cụm từ tìm kiếm rồi xem tổng số lượt hiển thị hoặc lượt nhấp giảm đi bao nhiêu so với tổng số lượt chưa lọc. Do đó bạn nên:
- Thêm bộ lọc cho cụm từ tìm kiếm khớp với một số giá trị ("Cụm từ tìm kiếm chính xác", "Cụm từ tìm kiếm có chứa" hoặc "Tuỳ chỉnh (biểu thức chính quy)"). Ghi lại tổng số lượt nhấp, tổng số lượt hiển thị và tỷ lệ nhấp trên biểu đồ.
- Sửa đổi bộ lọc để tìm cụm từ tìm kiếm không chứa giá trị đó ("cụm từ tìm kiếm không chứa" hoặc "Tuỳ chỉnh (biểu thức chính quy)"). Ghi lại tổng giá trị trên biểu đồ.
- Sửa đổi bộ lọc để khớp với mọi cụm từ tìm kiếm: "Tuỳ chỉnh (biểu thức chính quy)" cho cụm từ tìm kiếm khớp với cụm từ
.*
rồi ghi lại tổng giá trị trên biểu đồ. - Xoá tất cả bộ lọc cụm từ tìm kiếm và trang, đồng thời ghi lại tổng giá trị trên biểu đồ. Xin lưu ý rằng mức tăng trong tổng số ở bước 3 là dữ liệu ẩn danh và dữ liệu về những từ khoá rất dài khác đã bị loại bỏ.
- Số cụm từ tìm kiếm có thương hiệu hoặc không có thương hiệu gần đúng là:
(Cụm từ tìm kiếm có chứa "giá trị nào đó")
(Cụm từ tìm kiếm không chứa "giá trị nào đó") + (Cụm từ tìm kiếm có chứa "giá trị nào đó") |
Khoảng sai số tối đa gần đúng: (Tổng số có bộ lọc khớp với tất cả/Tổng số không có bộ lọc) |
Định cấu hình báo cáo
Chế độ xem mặc định của báo cáo cho thấy dữ liệu về số lượt nhấp và lượt hiển thị của trang web trong kết quả trên Google Tìm kiếm trong 3 tháng vừa qua.
- Chọn các chỉ số bạn muốn xem bằng cách chọn các thẻ phía trên biểu đồ. Chỉ số là các con số sẽ hiển thị (số lượt nhấp, số lượt hiển thị, vị trí, CTR).
- Chọn phương diện sẽ hiển thị bằng cách chọn tab nhóm dữ liệu trong bảng. Phương diện xác định cách nhóm dữ liệu: theo URL của trang, theo quốc gia, theo chuỗi cụm từ tìm kiếm, v.v.
- (Không bắt buộc)Lọc dữ liệu của bạn bằng cách thêm hoặc thay đổi bộ lọc.
- (Không bắt buộc) So sánh các nhóm phương diện: ví dụ như so sánh kết quả tại Brazil với Trung Quốc hoặc dữ liệu hình ảnh với dữ liệu web.
Đọc biểu đồ
Tuỳ thuộc vào thẻ bạn chọn, biểu đồ sẽ cho thấy tổng số lượt nhấp, tổng số lượt hiển thị, CTR (tỷ lệ nhấp) trung bình và vị trí trung bình cho tài sản của bạn. Dữ liệu trên biểu đồ được tổng hợp theo tài sản. Hãy xem phần Chỉ số để tìm hiểu về các loại chỉ số này và cách hệ thống tính các chỉ số đó. Dữ liệu mới nhất có thể là dữ liệu sơ bộ; bạn sẽ biết đây là dữ liệu sơ bộ khi di chuột hoặc chọn dữ liệu đó trên biểu đồ.
Dữ liệu biểu đồ luôn được tổng hợp theo tài sản trừ phi bạn lọc theo trang hoặc giao diện tìm kiếm.
Biểu đồ thể hiện tổng của mỗi chỉ số. Tổng số trong biểu đồ có thể khác với tổng số trong bảng.
Hãy xem phần phương diện, chỉ số và giới thiệu về dữ liệu để hiểu các con số.
Đọc bảng
Bảng hiển thị dữ liệu được nhóm theo phương diện đã chọn (ví dụ: theo cụm từ tìm kiếm, trang hoặc quốc gia).
Dữ liệu bảng được tổng hợp theo tài sản trừ phi bạn lọc theo trang hoặc giao diện tìm kiếm.
Tổng số trong biểu đồ có thể khác với tổng số trong bảng vì nhiều lý do.
Hãy xem phần phương diện, chỉ số và giới thiệu về dữ liệu để hiểu các con số.
Tại sao bảng báo cáo biến mất?
Trong một số trường hợp, bảng không cung cấp thêm thông tin bổ sung nào cho biểu đồ, do vậy bảng bị bỏ qua trong báo cáo. Ví dụ: nếu hiển thị số lượt nhấp trong bảng được nhóm theo quốc gia, và so sánh Hoa Kỳ với Vương quốc Anh, bạn sẽ có một bảng trông như thế này:
Quốc gia | Lượt nhấp ở Hoa Kỳ | Lượt nhấp ở Vương quốc Anh |
---|---|---|
Hoa Kỳ | 1.000 | 0 |
Vương quốc Anh | 0 | 1.000 |
Bảng này không cung cấp thông tin mà biểu đồ chưa hiển thị, vì vậy bảng bị bỏ qua.
Phương diện và bộ lọc
Bạn có thể nhóm và lọc dữ liệu của mình theo các phương diện sau. Để nhóm dữ liệu, hãy chọn thẻ phương diện phía trên bảng. Để lọc dữ liệu, đọc ở đây.
Cụm từ tìm kiếmĐây là các chuỗi cụm từ tìm kiếm mà người dùng đã dùng để tìm kiếm trên Google. Chỉ những chuỗi cụm từ tìm kiếm không ẩn danh trả về trang web của bạn mới xuất hiện.
Một số cụm từ tìm kiếm (còn gọi là cụm từ tìm kiếm ẩn danh) không xuất hiện trong kết quả này để bảo vệ quyền riêng tư của người dùng tìm kiếm cụm từ đó. Các cụm từ tìm kiếm ẩn danh luôn bị loại ra khỏi bảng. Các cụm từ tìm kiếm ẩn danh cũng được tính trong số liệu tổng của biểu đồ trừ trường hợp bạn lọc theo cụm từ tìm kiếm (kể cả cụm từ tìm kiếm có chứa hoặc không chứa một chuỗi nhất định).
Nếu trang web của bạn nhận được nhiều cụm từ tìm kiếm ẩn danh, thì có thể bạn sẽ thấy sự khác biệt đáng kể giữa tổng số so với (số cụm từ tìm kiếm chứa cum_tu_tim_kiem + số cụm từ tìm kiếm không chứa cum_tu_tim_kiem). Điều này là do cụm từ tìm kiếm ẩn danh bị bỏ qua mỗi khi bạn áp dụng bộ lọc. Tìm hiểu thêm về lý do cụm từ tìm kiếm ẩn danh có thể dẫn đến sự chênh lệch về dữ liệu.
Dữ liệu được tổng hợp theo tài sản khi bạn nhóm hoặc lọc theo cụm từ tìm kiếm.
Khi lọc theo cụm từ tìm kiếm, bạn có thể mất dữ liệu về từ khoá dài trong bảng. Khi nhóm dữ liệu theo cụm từ tìm kiếm, bạn có thể chỉ mất dữ liệu về từ khoá dài trong bảng. Điều này dễ nhận thấy nhất đối với các trang web rất lớn.
Các quy tắc giới hạn khác về cụm từ tìm kiếm
Do các quy tắc giới hạn nội bộ, Search Console lưu trữ các hàng dữ liệu trên cùng chứ không phải mọi hàng dữ liệu. Do đó, không phải mọi cụm từ tìm kiếm (ngoài cụm từ tìm kiếm ẩn danh) đều xuất hiện. Thay vào đó, Search Console chú trọng việc cho thấy các chỉ số quan trọng nhất đối với toàn bộ tài sản của bạn.
Các cách dùng phổ biến
- Tìm cụm từ tìm kiếm dự kiến và ngoài mong muốn. Nếu từ khoá mà bạn dự kiến sẽ thấy lại không xuất hiện thì có thể là do trang web của bạn chưa có đủ nội dung hữu ích liên quan đến những từ khoá đó. Nếu những từ ngoài dự kiến (chẳng hạn như "Viagra" hoặc "sòng bài") xuất hiện, thì có thể trang web của bạn đã bị xâm nhập.
- Tìm cụm từ tìm kiếm có số lượt hiển thị cao và CTR thấp. Những cụm từ tìm kiếm này có thể giúp xác định nơi mà bạn có thể cải thiện tiêu đề và đoạn trích cho phù hợp với mối quan tâm của người dùng.
- Tìm tổng số cụm từ tìm kiếm có lồng ghép thương hiệu hoặc không lồng ghép thương hiệu. Bạn có thể muốn xem có bao nhiêu cụm từ tìm kiếm làm trang web của bạn hiển thị khi người dùng bao gồm hoặc không bao gồm một chuỗi cụ thể, chẳng hạn như tên thương hiệu. Vì không thể tính các cụm từ tìm kiếm của người dùng ẩn danh và dữ liệu về từ khoá dài bị loại ra khi lọc theo cụm từ tìm kiếm, nên bạn chỉ có thể ước chừng giá trị này. Tỷ lệ cụm từ tìm kiếm có lồng ghép thương hiệu (gần đúng) là:
(Cụm từ tìm kiếm có chứa "giá trị nào đó")
(Cụm từ tìm kiếm không chứa "giá trị nào đó") + (Cụm từ tìm kiếm có chứa "giá trị nào đó")
URL cuối cùng mà kết quả Tìm kiếm dẫn đến sau bất kỳ lệnh chuyển hướng bỏ qua nào (xem bên dưới).
Hầu hết dữ liệu hiệu suất trong báo cáo này được gán cho URL chính tắc của trang, không phải cho một URL trùng lặp. Tức là khi người dùng nhấp vào một URL trùng lặp trong kết quả của Tìm kiếm, lượt nhấp đó sẽ được tính cho URL chính tắc, không phải URL mà người dùng truy cập. Do đó, Báo cáo hiệu suất có thể cho thấy số lượt nhấp bằng 0 cho một URL trùng lặp mặc dù nhật ký trang web của bạn cho thấy người dùng đã truy cập trang đó qua Google Tìm kiếm. Bạn có thể tìm URL chính tắc cho một trang bằng công cụ Kiểm tra URL.
Có thể một số lượng nhỏ lượt nhấp và lượt hiển thị sẽ được gán cho URL thực tế thay vì URL chính tắc. Ví dụ: một số đường liên kết đến bảng tri thức trong kết quả tìm kiếm trên thiết bị di động và một số kết quả hreflang.
Bạn có thể cố gắng xác định lưu lượng truy cập thực tế cho các trang trùng lặp nếu có các phiên bản riêng biệt cho khách truy cập trên máy tính và thiết bị di động. Trong trường hợp này, bạn có thể thấy lưu lượng truy cập cho URL thực tế mà người dùng đã nhấp vào bằng cách lọc dữ liệu theo thiết bị (máy tính hoặc thiết bị di động).
Chọn phương diện tổng hợp dữ liệu theo trang thay vì theo tài sản trong bảng; biểu đồ tổng hợp dữ liệu theo tài sản bất kể dùng phương diện nào.
Khi nhóm theo trang, bạn có thể mất dữ liệu về các cụm từ tìm kiếm dài trong bảng. Điều này dễ nhận thấy nhất đối với các trang web rất lớn.
example.com/mypage
cho người dùng máy tính và m.example.com/mypage
cho người dùng thiết bị di động. Google có thể cho thấy URL của máy tính trong cả kết quả cả tìm kiếm trên máy tính và thiết bị di động, nhưng trang đích của liên kết <a> sẽ khác nhau, tuỳ thuộc vào việc người dùng thực hiện tìm kiếm trên máy tính hay thiết bị di động. Trên máy tính, đường liên kết đó sẽ trỏ đến trang dành cho máy tính; Trên một thiết bị di động, đường liên kết sẽ trỏ đến trang dành cho thiết bị di động, đây được gọi là lệnh chuyển hướng bỏ qua.Quốc gia nơi người dùng thực hiện tìm kiếm, ví dụ như Canada hoặc Mexico.
Loại thiết bị mà người dùng sử dụng để tìm kiếm: máy tính để bàn, máy tính bảng hoặc thiết bị di động. Nếu có các tài sản riêng cho từng loại thiết bị (ví dụ: m.example.com cho thiết bị di động và example.com cho máy tính), có thể bạn sẽ không so sánh được các chỉ số trừ phi bạn sử dụng Tài sản miền.
Thẻ tìm kiếm nào chứa đường liên kết mà người dùng nhìn thấy:
- Web: Kết quả xuất hiện trên thẻ Tất cả hoặc thẻ Web. Những kết quả này bao gồm cả mọi hình ảnh hoặc video xuất hiện trong thẻ Tất cả kết quả.
- Hình ảnh: Kết quả xuất hiện trong thẻ kết quả tìm kiếm Hình ảnh.
- Video: Kết quả xuất hiện trong thẻ kết quả tìm kiếm Video.
- Tin tức: Kết quả hiển thị trên thẻ Tin tức trong kết quả tìm kiếm.
Báo cáo này không hỗ trợ thao tác nhóm theo loại tìm kiếm vì bố cục của các trang kết quả rất khác biệt tuỳ theo loại hình tìm kiếm. Ví dụ: vị trí 30 trong kết quả tìm kiếm hình ảnh có thể nằm trên trang kết quả đầu tiên, nhưng vị trí 30 trong kết quả tìm kiếm trên web sẽ nằm trên trang 3.
Dữ liệu được lưu trữ riêng theo loại tìm kiếm
Đối với một URL nhất định, tất cả dữ liệu về lượt nhấp, lượt hiển thị và vị trí được lưu trữ riêng cho từng loại tìm kiếm. Vì vậy, ví dụ như một hình ảnh có thể xuất hiện trong cả kết quả tìm kiếm trên web và kết quả tìm kiếm hình ảnh, nhưng dữ liệu về lượt nhấp, lượt hiển thị và vị trí cho hình ảnh đó được ghi riêng cho tìm kiếm trên web và tìm bằng hình ảnh.
Ví dụ: với một hình ảnh được lưu trữ trên trang example.com/aboutme.html, bạn có thể thấy dữ liệu này:
Loại tìm kiếm | Lượt hiển thị | Nhấp chuột | Vị trí |
---|---|---|---|
Hình ảnh | 20 | 10 | 23 |
Web | 30 | 30 | 7 |
Phân nhóm dữ liệu theo tính năng hoặc loại kết quả tìm kiếm cụ thể. Trường Search Console API là dành cho các giá trị được chấp nhận theo phương diện searchAppearance.
Các kiểu giao diện tìm kiếm được hỗ trợ:
Tên giao diện người dùng |
Mô tả |
Giá trị API Search Console |
Trường xuất dữ liệu hàng loạt |
---|---|---|---|
Bài viết AMP |
Kết quả tìm kiếm được nâng cao về mặt hình ảnh cho một trang AMP. Kết quả có thể đứng độc lập hoặc nằm trong băng chuyền gồm nhiều kiểu kết quả tương tự. Kết quả nhiều định dạng về bài viết AMP cũng được tính là kết quả nhiều định dạng. |
AMP_TOP_STORIES |
is_amp_top_stories |
Kết quả không phải nhiều định dạng về AMP |
Kết quả tìm kiếm bằng văn bản và đường liên kết thuần tuý cho trang AMP. |
AMP_BLUE_LINK |
is_amp_blue_link |
AMP trên kết quả tìm kiếm hình ảnh |
Hình ảnh được lưu trữ trên một trang AMP xuất hiện trong kết quả tìm kiếm. |
AMP_IMAGE_RESULT |
is_amp_image_result |
Ứng dụng Android |
Kết quả về trang của một ứng dụng Android trong một lượt tìm kiếm trên thiết bị di động. |
SEARCH_APPEARANCE_ANDROID_APP |
is_search_appearance_android_app |
Hỏi và đáp về giáo dục |
Một trang hỏi và đáp liên quan đến giáo dục STEM tập trung vào việc cung cấp câu trả lời cho các câu hỏi mà người dùng gửi. |
EDU_Q_AND_A |
is_edu_q_and_a |
Câu trả lời cho các câu hỏi thường gặp xuất hiện trực tiếp trong kết quả tìm kiếm. |
TPF_FAQ |
is_tpf_faq |
|
Thông tin việc làm |
Nội dung mô tả mở rộng về tin tuyển dụng xuất hiện trong một kết quả tìm kiếm. Đọc bài viết về việc đo lường số lượt nhấp và số lượt hiển thị của các tin tuyển dụng. |
JOB_DETAILS |
is_job_details |
Tin tuyển dụng |
Tin tuyển dụng cho thấy thông tin tóm tắt về một công việc trong kết quả tìm kiếm. Đọc bài viết về việc đo lường số lượt nhấp và số lượt hiển thị của các tin tuyển dụng. |
JOB_LISTING |
is_job_listing |
Video cung cấp kiến thức xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng. |
LEARNING_VIDEOS |
is_learning_videos |
|
Nội dung mô tả mở rộng về một bài toán xuất hiện trong kết quả nhiều định dạng, cho biết loại bài toán và đường liên kết đến trang hướng dẫn từng bước |
MATH_SOLVERS |
is_math_solvers |
|
Hành động với nội dung đa phương tiện |
Nội dung âm thanh hoặc video có thể phát trực tiếp trong một kết quả nhiều định dạng. Đọc thêm về Hành động đối với nội dung đa phương tiện. |
ACTION |
is_action |
Loại kết quả dựa trên dữ liệu cụ thể hơn về một sản phẩm, chẳng hạn như giá và tình trạng còn hàng (ví dụ: Sản phẩm phổ biến hoặc bảng tri thức Mua sắm). |
MERCHANT_LISTINGS |
is_merchant_listings |
|
Nội dung giáo dục xuất hiện dưới dạng câu hỏi trong bài kiểm tra khi tìm kiếm. |
PRACTICE_PROBLEMS |
is_practice_problems |
|
Kết quả về sản phẩm |
Kết quả tìm kiếm được nâng cao về mặt hình ảnh cho sản phẩm, có thể bao gồm bài đánh giá, điểm xếp hạng, giá và tình trạng còn hàng. |
ORGANIC_SHOPPING |
is_organic_shopping |
Đoạn trích về sản phẩm |
Kết quả tìm kiếm được nâng cao về mặt hình ảnh cho sản phẩm, có thể bao gồm bài đánh giá, điểm xếp hạng, giá và tình trạng còn hàng. |
PRODUCT_SNIPPETS |
is_product_snippets |
Kết quả nhiều định dạng về Hỏi và đáp |
Câu trả lời cho những câu mà mọi người thường hỏi trên Google và xuất hiện trực tiếp trong kết quả tìm kiếm. |
TPF_QA |
is_tpf_qa |
Thư viện công thức nấu ăn |
Một tập hợp kết quả nhiều định dạng về Công thức nấu ăn. |
RECIPE_FEATURE |
is_recipe_feature |
Kết quả nhiều định dạng về công thức nấu ăn |
Kết quả tìm kiếm được nâng cao về mặt hình ảnh cho các công thức nấu ăn có thể bao gồm hình ảnh, điểm xếp hạng và thời gian nấu. |
RECIPE_RICH_SNIPPET |
is_recipe_rich_snippet |
Đoạn trích thông tin đánh giá |
Trích đoạn bài đánh giá, có thể bao gồm điểm xếp hạng trung bình, số sao và nội dung tóm tắt bài đánh giá. Đọc thêm về đoạn trích thông tin đánh giá. |
REVIEW_SNIPPET |
is_review_snippet |
Phần tử dữ liệu có cấu trúc |
SPECIAL_ANNOUNCEMENT |
is_special_announcement |
|
Một trang xuất hiện trong kết quả nhiều định dạng "Trong gói thuê bao của bạn". Đây là kết quả nhiều định dạng cho người dùng thấy nội dung mà họ đã đăng ký qua tính năng Đăng ký bằng Google. |
SUBSCRIBED_CONTENT |
is_subscribed_content |
|
Kết quả tìm kiếm bằng một ngôn ngữ khác với ngôn ngữ trong cụm từ tìm kiếm và từ một số nguồn chọn lọc. |
TRANSLATED_RESULT |
is_translated_result |
|
Video |
Video xuất hiện trong kết quả tìm kiếm chung (loại Tìm kiếm trên web) hoặc kết quả trên Khám phá. Bao gồm cả những video xuất hiện trên băng chuyền trong kết quả tìm kiếm. |
VIDEO |
is_video |
Một định dạng kể chuyện bằng hình ảnh được xây dựng dựa trên AMP, cho phép người dùng nhấn vào hình ảnh và video toàn màn hình. |
AMP_STORY |
is_amp_story |
Các trường không còn dùng nữa
Đối với người dùng tính năng Xuất dữ liệu hàng loạt, các trường này sẽ xuất hiện trong giản đồ BigQuery, nhưng giá trị của chúng sẽ là NULL trong các ngày gần đây:
Tên giao diện người dùng |
Mô tả |
Tên API |
Trường xuất dữ liệu hàng loạt |
---|---|---|---|
Nội dung mô tả mở rộng về một sự kiện xuất hiện trong kết quả tìm kiếm. Đọc bài viết về việc đo lường số lượt nhấp và số lượt hiển thị của các sự kiện. |
EVENTS_DETAILS |
is_events_details |
|
Danh sách sự kiện |
Kết quả tìm kiếm được nâng cao về mặt hình ảnh cho các sự kiện. Đọc bài viết về việc đo lường số lượt nhấp và số lượt hiển thị của các sự kiện. |
EVENTS_LISTING |
is_events_listing |
Trải nghiệm tốt trên trang |
Những URL có trải nghiệm trên trang chất lượng cao. |
PAGE_EXPERIENCE |
is_page_experience |
Kết quả nhiều định dạng về Hướng dẫn |
Kết quả nhiều định dạng về Hướng dẫn. |
TPF_HOWTO |
is_tpf_howto |
Kết quả Web Light |
Phiên bản gọn nhẹ đã chuyển mã của trang web, được tối ưu hoá để xem qua kết nối dữ liệu chậm. Đọc thêm về Web Light. |
WEBLITE |
is_weblite |
Việc chọn phương diện hay lọc theo giao diện tìm kiếm sẽ chỉ tổng hợp dữ liệu theo trang (chứ không theo tài sản) trong bảng; dữ liệu trong biểu đồ vẫn sẽ được nhóm theo tài sản.
Danh sách tính năng bộ lọc chỉ cho thấy lựa chọn bộ lọc dành cho các loại tìm kiếm mà bạn có lượt hiển thị; ví dụ: nếu không có kết quả Tin tuyển dụng nào thì bạn sẽ không thấy Tin tuyển dụng trong danh sách bộ lọc.
Một trang có thể có nhiều tính năng giao diện tìm kiếm trong một phiên, nhưng chỉ có một lượt hiển thị được tính cho từng loại tính năng. Ví dụ: trong một cụm từ tìm kiếm, một trang có thể có cả kết quả nhiều định dạng và đường dẫn liên kết ở kết quả tìm kiếm.
Số lượt nhấp được lọc
Nếu bạn lọc theo giao diện tìm kiếm, chúng tôi không đảm bảo rằng tất cả lượt nhấp được tính cho một URL đều là lượt nhấp vào đường liên kết xuất hiện trong loại tính năng được lọc. Lý do là các lượt nhấp được gán cho một URL chứ không phải (URL + tính năng). Tuy nhiên, chúng tôi đảm bảo rằng người dùng thấy đường liên kết của URL này và tính năng này trong chính tập hợp kết quả mà từ đó người dùng nhấp vào đường liên kết của URL đó.
Chỉ số
Chọn các chỉ số mà bạn muốn xem bằng cách chuyển đổi thẻ thích hợp trên báo cáo.
Có các chỉ số sau:
- Số lượt nhấp – Số lượt nhấp vào một kết quả tìm kiếm trên Google đưa người dùng đến tài sản của bạn. Tìm hiểu thêm.
- Số lượt hiển thị – Số đường liên kết đến trang web của bạn mà người dùng nhìn thấy trong kết quả tìm kiếm trên Google. Lượt hiển thị được tính khi người dùng truy cập vào trang kết quả, ngay cả khi người dùng không nhìn thấy kết quả đó khi cuộn xem trang. Tuy nhiên, nếu người dùng chỉ xem trang 1 và kết quả ở trang 2 thì lượt hiển thị không được tính. Số lượt hiển thị được tổng hợp theo tài sản hoặc trang. Xin lưu ý rằng với các trang cuộn vô hạn (tìm kiếm hình ảnh), có thể mục phải hiện ra khi người dùng cuộn xem trang thì mới được tính là lượt hiển thị. Tìm hiểu thêm.
- CTR – Tỷ lệ nhấp: số lượt nhấp chia cho số lượt hiển thị. Nếu một hàng dữ liệu không có lượt hiển thị nào, CTR sẽ được thể hiện dưới dạng dấu gạch ngang (-) do CTR chia cho 0.
- Vị trí trung bình [Chỉ trong biểu đồ] – Vị trí trung bình của kết quả trên cùng xuất hiện cho trang web của bạn. Ví dụ: nếu trang web của bạn có 3 kết quả tại các vị trí 2, 4 và 6 thì vị trí được báo cáo là 2. Nếu cụm từ tìm kiếm thứ 2 trả lại kết quả tại các vị trí 3, 5 và 9 thì vị trí trung bình sẽ là (2 + 3)/2 = 2,5. Nếu một hàng dữ liệu không có lượt hiển thị nào, vị trí sẽ được thể hiện dưới dạng dấu gạch ngang (-) vì vị trí không tồn tại. Tìm hiểu thêm.
- Vị trí [Chỉ trong bảng] – Giá trị của vị trí trong bảng thể hiện vị trí trung bình trong kết quả tìm kiếm cho URL đó. Ví dụ: khi nhóm theo cụm từ tìm kiếm, vị trí này là vị trí trung bình của cụm từ tìm kiếm đã cho trong kết quả tìm kiếm. Hãy xem mục vị trí trung bình ở trên để tìm hiểu cách tính giá trị.
Lọc dữ liệu
Bạn có thể lọc dữ liệu theo nhiều phương diện. Ví dụ: nếu đang nhóm dữ liệu theo cụm từ tìm kiếm thì bạn có thể thêm các bộ lọc "country='USA' AND device='Mobile'".
Thêm bộ lọc
- Nhấp vào nhãn + MỚI trong phần bộ lọc ở đầu báo cáo. (Tìm bộ lọc loại tìm kiếm và ngày luôn có sẵn.)
HOẶC - Nhấp vào hàng bất kỳ trong bảng để tự động lọc dữ liệu theo hàng đó. Ví dụ: để lọc theo một URL có trong thẻ Trang, hãy nhấp vào URL đó. Sau đó, bạn có thể nhấp và chỉnh sửa bộ lọc theo ý muốn (ví dụ: cho thấy tất cả kết quả ngoại trừ mục đã chọn hoặc lọc các mục tương tự nhau).
Xoá bộ lọc:
- Nhấp vào biểu tượng bên cạnh một bộ lọc hiện có. Bạn không xoá được bộ lọc loại tìm kiếm hoặc ngày.
Sửa đổi bộ lọc:
- Nhấp vào bộ lọc rồi đặt lại giá trị.
Việc lọc dữ liệu của bạn theo cụm từ tìm kiếm hoặc URL có thể ảnh hưởng đến các giá trị tổng.
Lọc theo nhiều mục
Bạn có thể lọc kết quả theo nhiều cụm từ tìm kiếm hoặc URL. Bạn có thể lọc để cho thấy những dữ liệu khớp với lựa chọn của bạn, hoặc tất cả dữ liệu không khớp với lựa chọn của bạn.
Nếu muốn xem dữ liệu cho nhiều thiết bị, loại tìm kiếm, quốc gia hoặc loại giao diện tìm kiếm, bạn có thể tiến hành so sánh (tối đa hai mục).
Có hai cách để lọc theo nhiều cụm từ tìm kiếm hoặc URL:
Các mục có chứa/Các mục không chứa
Bộ lọc cụm từ tìm kiếm và URL hỗ trợ bạn nhập chuỗi con để khớp với cụm từ tìm kiếm hoặc URL. Sau đó, bạn có thể lọc dữ liệu để chỉ bao gồm các cụm từ tìm kiếm hoặc URL có chứa hoặc không chứa chuỗi con này. Điều này sẽ hữu ích khi tất cả các mục bạn muốn tìm đều chứa chuỗi con giống hệt nhau.
- Nhấp vào nhãn + MỚI trong hàng bộ lọc của báo cáo.
- Chọn Cụm từ tìm kiếm hoặc Trang.
- Chọn Cụm từ tìm kiếm có chứa hoặc URL chứa để khớp với chuỗi mà bạn cung cấp. Chọn Cụm từ tìm kiếm không chứa hoặc URL không chứa để loại trừ chuỗi bạn đã cung cấp.
- Nhập một chuỗi để khớp. Kết quả khớp không phân biệt chữ hoa chữ thường nhưng lại chính xác, bao gồm cả mọi dấu cách. Ví dụ: "3 4" sẽ khớp với "123 456" chứ không khớp với "3456".
- Nhấp vào Áp dụng.
Tìm kiếm theo biểu thức chính quy
Tính năng tìm kiếm theo biểu thức chính quy hỗ trợ bạn so khớp một số chuỗi con có sự khác biệt đáng kể. Bạn có thể dùng tính năng này để lọc hoặc loại trừ nhiều cụm từ tìm kiếm hoặc URL có thể có khác biệt hoặc chứa các phần biến đổi.
- Nhấp vào nhãn + MỚI trong hàng bộ lọc của báo cáo.
- Chọn Cụm từ tìm kiếm hoặc Trang.
- Chọn Tuỳ chỉnh (biểu thức chính quy)
- Dùng biểu thức chính quy sau đây, thêm giá trị tuỳ thích, phân tách bằng thanh dọc | và gói toàn bộ biểu thức bằng dấu ngoặc đơn:
(<giá trị 1> | <giá trị 2> | <giá trị 3> | ...)
(giải world cup|world cup|world cup 2023)
- Khi lọc URL, có thể bạn chỉ cần lấy phần cuối của URL.
- Khi lọc cụm từ tìm kiếm, đừng dùng dấu ngoặc kép và hãy cân nhắc lọc theo tất cả biến thể của cụm từ tìm kiếm mà bạn thấy trong kết quả.
- Nếu bạn muốn xem tất cả giá trị ngoại trừ một số giá trị được chỉ định, hãy chọn Không khớp biểu thức chính quy. Ngược lại, hãy dùng tuỳ chọn Khớp với biểu thức chính quy theo mặc định.
- Nhấp vào Áp dụng.
Phân biệt chữ hoa chữ thường
Tất cả bộ lọc URL trang và cụm từ tìm kiếm đều không phân biệt chữ hoa chữ thường, ngoại trừ URL chính xác có phân biệt chữ hoa chữ thường. Tức là các URL hoặc cụm từ tìm kiếm chứa/không chứa/khớp chính xác/tuỳ chỉnh (biểu thức chính quy) các bộ lọc, ngoại trừ bộ lọc URL chính xác.
Bạn có thể tạo biểu thức chính quy phân biệt chữ hoa chữ thường theo mô tả dưới đây.
Bộ lọc biểu thức chính quy
Nếu chọn bộ lọc Tuỳ chỉnh (biểu thức chính quy), bạn có thể lọc theo biểu thức chính quy (kiểu khớp ký tự đại diện) cho mục đã chọn. Bạn có thể sử dụng bộ lọc biểu thức chính quy cho URL của các trang và truy vấn của người dùng. Bộ lọc này sử dụng cú pháp RE2.
- Bạn có thể chọn hiển thị các chuỗi khớp với biểu thức chính quy của bạn hoặc không khớp với biểu thức chính quy của bạn. Chế độ mặc định là hiển thị các chuỗi khớp với biểu thức chính quy.
- Kiểu khớp mặc định là "khớp một phần", tức là biểu thức chính quy của bạn có thể khớp với một phần nào đó trong chuỗi mục tiêu, trừ phi bạn sử dụng ^ hoặc $ để yêu cầu khớp từ phần đầu hoặc phần cuối của chuỗi.
- Kiểu khớp biểu thức chính quy mặc định không phân biệt chữ hoa chữ thường. Bạn có thể thêm "(?-i)" vào đầu chuỗi biểu thức chính quy để tìm các kết quả khớp phân biệt chữ hoa chữ thường. Ví dụ: (?-i)AAA sẽ khớp với https://example.com/AAA nhưng không khớp với https://example.com/aaa
- Nếu bạn sử dụng cú pháp không hợp lệ cho biểu thức chính quy, hệ thống sẽ không trả về kết quả khớp nào.
- Việc so khớp biểu thức chính quy khá phức tạp. Vì vậy, bạn nên thử sử dụng biểu thức trong một công cụ kiểm tra phiên bản hoạt động hoặc đọc hướng dẫn đầy đủ về cú pháp RE2
Dưới đây là một số biểu thức chính quy cơ bản:
Ký tự đại diện | Mô tả |
---|---|
. |
Khớp với một ký tự bất kỳ.
|
[characters] |
Khớp với một mục bất kỳ bên trong [ ].
|
* |
Khớp với chữ cái hoặc cụm ký tự lặp lại đứng trước từ 0 lần trở lên:
|
+ |
Khớp với chữ cái hoặc cụm ký tự lặp lại đứng trước từ 1 lần trở lên:
|
| |
Toán tử OR, khớp với biểu thức đứng trước hoặc sau toán tử "|".
|
\d |
Một chữ số từ 0-9
|
\D |
Ký tự bất kỳ không phải chữ số (ví dụ: mọi chữ cái hoặc ký tự như + hoặc , hoặc ?)
|
\s |
Bất kỳ khoảng trắng nào (phím tab, dấu cách)
|
\S |
Ký tự bất kỳ không phải khoảng trắng.
|
(?-i) |
Chỉ định các kết quả khớp phân biệt chữ hoa chữ thường cho tất cả những ký tự sau đây.
|
^ |
Dùng ở đầu biểu thức để giới hạn phần khớp ở phần đầu của chuỗi mục tiêu.
|
So sánh các nhóm
Bạn có thể so sánh dữ liệu giữa hai giá trị trong phương diện nhóm bất kỳ, dù cho đó có phải là nhóm đang được chọn hay không. Ví dụ: khi nhóm theo Cụm từ tìm kiếm, bạn có thể so sánh lượt nhấp giữa hai ngày (tuần này so với tuần trước) hoặc hai quốc gia (Hoa Kỳ so với Pháp). Thao tác so sánh theo trang hoặc giao diện tìm kiếm có thể thay đổi cách tính chỉ số CTR, lượt hiển thị và lượt nhấp. Khi so sánh các giá trị cho một chỉ số duy nhất, bảng kết quả sẽ cho thấy cột Chênh lệch để so sánh các giá trị trong mỗi hàng.
Cách so sánh dữ liệu nhóm:
- Thao tác so sánh được quản lý theo bộ lọc (ví dụ: Ngày hoặc Loại tìm kiếm). Hãy chỉnh sửa bộ lọc hiện có hoặc nhấp vào Mới để thêm một bộ lọc mới.
- Trong hộp thoại về thuộc tính của bộ lọc, hãy chọn So sánh.
- Thêm tiêu chí hoặc khoảng thời gian bạn muốn so sánh rồi nhấp vào Áp dụng.
- Mỗi lần bạn chỉ thực hiện được một phép so sánh. Khi thêm một bộ lọc so sánh mới, phép so sánh đó sẽ thay thế phép so sánh hiện tại. Ví dụ: nếu bạn đang so sánh theo ngày rồi sau đó thêm một bộ lọc so sánh theo quốc gia, thì bộ lọc so sánh theo quốc gia sẽ thay thế bộ lọc so sánh theo ngày.
Một số phép so sánh hữu ích:
- Sắp xếp theo mức chênh lệch để xem các cụm từ tìm kiếm có sự khác biệt đáng kể so với tuần trước.
- So sánh tổng số lượt tìm kiếm trên trang web dành cho thiết bị di động với số lượt tìm kiếm thực hiện qua thiết bị di động trên trang web dành cho máy tính. Nếu hiện không sử dụng Tài sản miền thì bạn sẽ phải mở Báo cáo hiệu suất riêng cho mỗi trang web rồi so sánh số lượt tìm kiếm thực hiện qua thiết bị di động trên trang web dành cho máy tính (www.example.com) với mọi lượt tìm kiếm trên trang web dành cho thiết bị di động (m.example.com).
Nếu bạn so sánh hai nhóm và có một giá trị rất hiếm trong một nhóm nhưng không phải là hiếm trong nhóm khác, thì nhóm hiếm sẽ hiện ~ cho hàng đó để chỉ ra rằng hệ thống không cung cấp được con số. Ví dụ: nếu bạn so sánh số lượt hiển thị cho các cụm từ tìm kiếm ở Đức và Thái Lan, hàng kết quả cho "Deutsche Bundesbank" có thể sẽ cho thấy số lượt hiển thị ở Đức và ~ (không có) ở Thái Lan. Điều này là do số lượt hiển thị cho Thái Lan nằm ở phần cuối của một danh sách kết quả rất dài. Con số này không nhất thiết là 0, nhưng nằm rất xa trong danh sách cho nhóm đó. Tuy nhiên, nếu bạn lọc theo giá trị hiếm (trong ví dụ này là "Deutsche Bundesbank"), bạn sẽ thấy giá trị dữ liệu cho cả hai phương diện.
Tìm hiểu thêm về dữ liệu
Báo cáo hiệu suất tính dữ liệu riêng cho từng tài sản độc lập. Tức là dữ liệu được tính riêng cho từng tài sản sau đây:
- https://example.com/
- http://example.com/
- http://m.example.com/
Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng Tài sản miền thì mọi dữ liệu thuộc cùng một miền sẽ được kết hợp, đối với cả http và https.
Dữ liệu này không bao gồm những lượt hiển thị hoặc lượt nhấp dẫn đến trang web của bạn qua quảng cáo trên Google Tìm kiếm.
Ngày cập nhật gần đây nhất
Ngày cập nhật gần đây nhất trên báo cáo cho biết ngày gần đây nhất mà báo cáo có chứa dữ liệu.
Cách tính lượt nhấp, lượt hiển thị và vị trí
Đọc chi tiết về cách tính số lượt nhấp, lượt hiển thị và vị trí.
Dữ liệu sơ bộ
Dữ liệu mới nhất trong Báo cáo hiệu suất trên Tìm kiếm đôi khi chỉ là dữ liệu sơ bộ, tức là dữ liệu có thể thay đổi một chút trước khi được xác nhận. Dữ liệu sơ bộ thường xuất hiện trong vòng 3 ngày trở lại đây. Tại một thời điểm nào đó, toàn bộ dữ liệu sơ bộ sẽ được xác nhận. Sẽ có thông báo cho bạn biết đây là dữ liệu sơ bộ khi bạn di chuột qua dữ liệu đó trong biểu đồ.
Dữ liệu sơ bộ được đưa vào cả biểu đồ và bảng về hiệu suất trên Tìm kiếm, cũng như Biểu đồ hiệu suất trên Trang tổng quan của Search Console.
Các sự khác biệt về dữ liệu
Bạn có thể thấy một số loại khác biệt về dữ liệu trong Search Console
Chênh lệch giữa tổng số trong biểu đồ và tổng số trong bảng
Bạn có thể thấy sự khác biệt giữa tổng số trong biểu đồ và tổng số trong bảng vì một số lý do:
Thông tin chung:
- Khi thêm một bộ lọc Trang hoặc Giao diện tìm kiếm, đôi lúc bạn có thể thấy tình trạng tăng (đôi khi tăng đột biến) đối với dữ liệu về số lượt nhấp và số lượt hiển thị trong biểu đồ và phía trên biểu đồ. Lý do là những bộ lọc này khiến dữ liệu của bạn được tổng hợp (nhóm lại) theo trang thay vì theo tài sản. (Hãy lưu ý rằng, trong một số trường hợp hiếm gặp, dữ liệu tổng số có thể giảm thay vì tăng vì lý do kỹ thuật.) Ngược lại, việc xoá tất cả bộ lọc Trang hoặc Giao diện tìm kiếm khỏi báo cáo có thể khiến bạn thấy tổng số lượt nhấp và lượt hiển thị giảm. Lý do là dữ liệu được tổng hợp (nhóm lại) theo tài sản thay vì theo URL.
- Khi lọc theo trang hoặc theo cụm từ tìm kiếm, số kết quả "phù hợp" và số kết quả "không phù hợp" cộng lại có thể không bằng tổng số kết quả khi chưa lọc. Ví dụ: số "Cụm từ tìm kiếm có chứa:chuột" và số "Cụm từ tìm kiếm không chứa:chuột" cộng lại có thể không bằng tổng giá trị khi không áp dụng bộ lọc cụm từ tìm kiếm nào. Lý do là cụm từ tìm kiếm ẩn danh bị bỏ qua và dữ liệu bị cắt bớt do có giới hạn phân phát.
- Trong một số trường hợp bất thường, khi lọc dữ liệu trên một trang hoặc theo cụm từ tìm kiếm, bạn có thể thấy sự khác biệt giữa dữ liệu trong biểu đồ với dữ liệu trong bảng. Lý do là dữ liệu được cắt bớt theo nhiều cách, tuỳ thuộc vào cách kết hợp việc nhóm và lọc. Trong những trường hợp như vậy, khi hai giá trị tổng số chênh lệch nhau, thì tổng số thực tế ít nhất sẽ bằng (và có thể còn cao hơn) giá trị lớn hơn trong hai giá trị tổng số đó.
- Việc thêm một bộ lọc không hiệu quả (chẳng hạn như lọc kết quả theo URL gốc của trang web – "example.com/") có thể gây ra sự chênh lệch vì nhiều lý do.
Tổng số trong biểu đồ cao hơn:
- Bảng chỉ có thể hiển thị tối đa 1.000 hàng nên một số hàng có thể bị bỏ qua.
- Khi bạn xem theo cụm từ tìm kiếm, kết quả ẩn danh (hiếm) sẽ bị loại khỏi bảng.
- Dữ liệu tổng của từng ngày có thể không tính các cụm từ tìm kiếm hiếm gặp.
Tổng số trong bảng cao hơn:
- Khi bảng được nhóm theo trang hoặc mức hiển thị trong kết quả tìm kiếm, tổng số trong bảng sẽ được nhóm theo URL nhưng tổng số trong biểu đồ vẫn được nhóm theo tài sản. Do đó, nếu một tài sản xuất hiện nhiều lần trong một lượt tìm kiếm, thì tài sản đó được tính là 1 kết quả trong biểu đồ nhưng nhiều kết quả trong bảng.
- Một số hình thức xuất hiện trong kết quả tìm kiếm là danh mục phụ nằm trong danh mục lớn khác. Ví dụ: Danh sách việc làm là một danh mục phụ của Kết quả nhiều định dạng, do đó, kết quả này sẽ được liệt kê trong cả hai hàng.
Sự khác biệt giữa Search Console và các công cụ khác
Dữ liệu Search Console có thể khác nhau đôi chút so với dữ liệu trong các công cụ khác. Lý do có thể là:
- Để bảo vệ quyền riêng tư của người dùng, Báo cáo hiệu suất không cho thấy tất cả dữ liệu. Ví dụ: chúng tôi có thể không theo dõi một số cụm từ tìm kiếm được dùng rất ít lần hoặc những cụm từ tìm kiếm có chứa thông tin cá nhân hoặc thông tin nhạy cảm.
- Một số hoạt động xử lý dữ liệu nguồn của chúng tôi có thể khiến số liệu thống kê này khác với số liệu thống kê trong các nguồn khác (ví dụ: để loại bỏ dữ liệu trùng lặp). Tuy nhiên, đây là những thay đổi không đáng kể.
- Sau khi hệ thống tính các con số, các quản trị viên web có thể phải chờ một khoảng thời gian mới thấy được các con số này. Tuy dữ liệu được công bố theo từng khoảng thời gian, nhưng trên thực tế, chúng tôi liên tục thu thập dữ liệu. Tuy vậy, dữ liệu thu thập được thường sẽ xuất hiện trong vòng 2-3 ngày.
- Múi giờ đóng vai trò quan trọng. Báo cáo Hiệu suất theo dõi dữ liệu hằng ngày theo giờ địa phương ở California, trong đó dữ liệu cho mỗi ngày được gắn nhãn theo giờ địa phương ở California. Nếu các hệ thống khác của bạn sử dụng các múi giờ khác, chế độ xem hằng ngày của bạn có thể sẽ không khớp chính xác. Ví dụ: Google Analytics cho thấy thời gian theo múi giờ địa phương của quản trị viên trang web.
- Một số công cụ (ví dụ: Google Analytics) chỉ theo dõi lưu lượng truy cập của những người dùng đã kích hoạt JavaScript trên trình duyệt.
- Dữ liệu đã tải xuống không có sẵn/không phải giá trị bằng số. Nếu bạn tải dữ liệu trong báo cáo xuống, bất kỳ giá trị nào hiển thị dưới dạng ~ hoặc - (không có sẵn/không phải số) trong báo cáo đều sẽ là số 0 trong dữ liệu tải xuống.
Tổng hợp dữ liệu theo tài sản (trang web) so với theo trang
Dữ liệu trong báo cáo này đôi khi được tổng hợp theo tài sản và đôi khi được tổng hợp theo trang.
Tổng hợp theo tài sản tức là tất cả kết quả cho cùng một cụm từ tìm kiếm trỏ đến cùng một tài sản trong Search Console sẽ được tính một lần. Vì vậy, nếu một cụm từ tìm kiếm chứa hai URL trên cùng một trang web (example.com/cua_hang_thu_cung/huou_cao_co) và example.com/cong_thuc/banh_bi_do) thì hai trang được tính một lượt hiển thị khi kết quả được tổng hợp theo tài sản.
Tổng hợp theo trang tức là mỗi URL riêng biệt trong một kết quả tìm kiếm đều được tính một lần, ngay cả khi chúng trỏ đến cùng một trang. Trong trường hợp này, nếu một cụm từ tìm kiếm chứa hai URL trên cùng một trang web (example.com/cua_hang_thu_cung/huou_cao_co) và example.com/cong_thuc/banh_bi_do) thì trang được tính hai lượt hiển thị.
Dữ liệu trên biểu đồ được tổng hợp theo tài sản.
Dữ liệu bảng được tổng hợp theo tài sản trừ trường hợp bạn chọn nhóm theo trang hoặc giao diện tìm kiếm khi dữ liệu được nhóm theo trang.
Khi tổng hợp dữ liệu theo tài sản, trang web được gán dữ liệu là trang web chứa URL chính tắc của trang đích của đường liên kết trong kết quả tìm kiếm.
Thông tin chi tiết khác
- Đối với lượt hiển thị, nếu một tài sản xuất hiện hai lần trên một trang kết quả tìm kiếm khi tổng hợp theo tài sản thì trang được tính là một lượt hiển thị; nếu nhóm theo trang hoặc giao diện tìm kiếm thì mỗi trang được tính riêng.
- Đối với các lượt nhấp, nếu một tài sản xuất hiện hai lần trong kết quả tìm kiếm khi được nhóm theo tài sản, và người dùng nhấp vào một đường liên kết, quay lại rồi nhấp vào đường liên kết khác, thì thao tác này được tính là một lượt nhấp duy nhất, vì trang đích cuối cùng là cùng một trang.
- Đối với vị trí, khi tổng hợp theo tài sản, vị trí trên cùng của tài sản của bạn trong kết quả tìm kiếm sẽ xuất hiện trong báo cáo. Khi được nhóm theo trang hoặc giao diện tìm kiếm, vị trí trên cùng của trang trong kết quả tìm kiếm sẽ xuất hiện trong báo cáo.
- Đối với tỷ lệ nhấp, vì có nhiều phương pháp tính toán nên tỷ lệ nhấp và vị trí trung bình sẽ cao hơn khi tổng hợp theo tài sản nếu nhiều trang thuộc cùng một trang web xuất hiện trong kết quả tìm kiếm.
Ví dụ:
Giả sử kết quả tìm kiếm của cụm từ "thú cưng cho trẻ em" chỉ trả về 3 kết quả sau đây, tất cả đều nằm trong cùng một tài sản:www.cuahangthucung.example.com/khi www.cuahangthucung.example.com/ngua_con www.cuahangthucung.example.com/ky_lan
Nếu một người dùng nhìn thấy tập hợp kết quả này rồi nhấp vào từng đường liên kết thì sau đây là những chỉ số được đưa ra trong Search Console:
Chỉ số | Tổng hợp theo tài sản | Tổng hợp theo trang |
---|---|---|
Tỷ lệ nhấp (CTR) |
100% Tất cả lượt nhấp cho một trang web được cộng lại |
33% mỗi URL 3 trang xuất hiện, số lượt nhấp cho mỗi trang là 1/3 |
Vị trí trung bình |
1 Đây là vị trí cao nhất của trang web trong kết quả |
2 cho mỗi URL (1 + 2 + 3) / 3 = 2 |
Lượt hiển thị | 1 cho tài sản này | 1 cho mỗi URL |