Thời gian giao hàng dự kiến là thông tin quan trọng để khách hàng đánh giá xem có mua hàng hay không. Thời gian giao hàng dự kiến có thể xuất hiện dưới dạng chú thích trong trang thông tin miễn phí và quảng cáo Mua sắm. Để tính tổng thời gian giao hàng, bạn cần phải xác định hạn chót nhận đơn hàng, thời gian xử lý và thời gian vận chuyển. (Xin lưu ý rằng Google cũng có thể tính thời gian giao hàng của bạn dựa trên dữ liệu của hãng vận chuyển hoặc đối tác) Tìm hiểu thêm về cách tính tốc độ vận chuyển dựa trên hãng vận chuyển.
Tìm hiểu về ngày giao hàng dự kiến
Ngày giao hàng dự kiến là ngày "giao muộn nhất vào" mà khách hàng nhìn thấy khi thanh toán. Giá trị này được tính bằng "số ngày xử lý tối đa + số ngày vận chuyển tối đa". Ngày giao hàng dự kiến được tính theo ngày và tính đến cả hạn chót nhận đơn hàng.
Ảnh hưởng của dịp lễ đối với ngày giao hàng dự kiến
Các đơn đặt hàng có thời gian xử lý hoặc vận chuyển trùng với ngày lễ sẽ có ngày giao hàng dự kiến kéo dài thêm một ngày. Khi tính ngày giao hàng dự kiến, những ngày lễ dưới đây được xem là ngày không làm việc:
Úc
|
Brazil
|
Canada
|
Pháp
|
Đức
|
Ấn Độ
|
Nhật Bản
|
New Zealand
|
Hàn Quốc
|
Vương quốc Anh
|
Hoa Kỳ
|
Dưới đây là một ví dụ về ngày giao hàng dự kiến khi đi kèm với các tùy chọn cài đặt bên dưới trong Merchant Center:
- Đặt hàng sau 3 giờ chiều (theo múi giờ chuẩn miền Đông)
- Từ 0 đến 1 ngày xử lý (thực hiện đơn hàng từ thứ Hai đến thứ Sáu)
- Từ 3 đến 5 ngày vận chuyển (thực hiện đơn hàng từ thứ Hai đến thứ Bảy)
Ngày giao hàng dự kiến tối thiểu: 6 ngày (ngày theo lịch) | Ngày giao hàng dự kiến tối đa: 9 ngày (ngày theo lịch) | ||||
Ngày đặt hàng | Ngày trong tuần | Trạng thái | Ngày đặt hàng | Ngày trong tuần | Trạng thái |
Ngày 1 | Thứ Tư | Đặt hàng sau thời hạn đặt hàng | Ngày 1 | Thứ Tư | Đặt hàng sau thời hạn đặt hàng |
Ngày 2 | Thứ Năm | Thời gian xử lý | Ngày 2 | Thứ Năm | Thời gian xử lý bắt đầu (Ngày 0*) |
Ngày 3 | Thứ Sáu | Thời gian vận chuyển | Ngày 3 | Thứ Sáu | Thời gian xử lý kết thúc (Ngày 1) |
Ngày 4 | Thứ Bảy | Thời gian vận chuyển | Ngày 4 | Thứ Bảy | Thời gian vận chuyển |
Ngày 5 | Chủ Nhật | Không có hành động | Ngày 5 | Chủ Nhật | Không có hành động |
Ngày 6 | Thứ Hai | Thời gian vận chuyển (bao gồm cả ngày giao hàng) | Ngày 6 | Thứ Hai | Thời gian vận chuyển |
Ngày 7 | Thứ Ba | Thời gian vận chuyển | |||
Ngày 8 | Thứ Tư | Thời gian vận chuyển | |||
Ngày 9 | Thứ Năm | Thời gian vận chuyển (bao gồm cả ngày giao hàng) |
* "Ngày 0" có nghĩa là "trong cùng ngày" cho những đơn hàng đặt trước thời hạn đặt hàng. Đối với các đơn hàng đặt sau thời hạn đặt hàng, "Ngày 0" là ngày làm việc tiếp theo. Nói cách khác, tất cả thời gian xử lý đều được tính bắt đầu từ "Ngày 0", bất kể đơn hàng được đặt trước hay sau thời gian chốt đơn hàng.
Nếu một khách hàng đặt một đơn hàng vào lúc 8 giờ tối thứ Tư theo giờ chuẩn miền Đông, thì lúc thanh toán họ sẽ thấy hàng được "giao muộn nhất vào thứ Năm tuần tiếp theo". Vì khách hàng đó đã bỏ lỡ hạn chót nhận đơn đặt hàng của ngày hôm đó, nên thời gian giao hàng dự kiến sẽ được tính bắt đầu từ ngày hôm sau. Xin lưu ý rằng mặc dù Merchant Center sẽ cho bạn xem nhiều khoảng thời gian giao hàng, nhưng khách hàng sẽ thấy thời gian giao hàng dự kiến là 9 ngày để đề phòng vấn đề tiềm ẩn phát sinh trong quá trình xử lý và vận chuyển.
Thiết lập thời gian giao hàng dự kiến
Bước 1/3: Thiết lập hạn chót nhận đơn hàng
Hạn chót nhận đơn hàng là thời điểm trễ nhất trong ngày mà khách hàng của bạn cần phải đặt hàng để đơn đặt hàng đó bắt đầu được xử lý trong cùng ngày. Các đơn đặt hàng đến sau hạn chót này phải đợi đến ngày làm việc tiếp theo thì mới bắt đầu được xử lý. Hạn chót nhận đơn hàng là giá trị không bắt buộc. Nếu bạn để trống, thì thời gian mặc định sẽ là 8:00 sáng theo Giờ chuẩn Thái Bình Dương (tức 22:00 đêm theo giờ Việt Nam).
Bước 2/3: Thiết lập thời gian xử lý
Thời gian xử lý là số ngày làm việc cần thiết để xử lý đơn đặt hàng trước khi vận chuyển. Thông thường, thời gian xử lý bắt đầu khi khách hàng đặt hàng và kết thúc khi hãng vận chuyển đến lấy gói hàng để giao.
Nếu tất cả các mặt hàng đều cần được xử lý trong cùng một khoảng thời gian, bạn nên thiết lập thời gian xử lý của từng dịch vụ vận chuyển trong Merchant Center. Nếu thời gian xử lý thay đổi tuỳ theo sản phẩm thì bạn có thể thêm thời gian xử lý vào nguồn cấp dữ liệu sản phẩm cho từng mặt hàng bằng thuộc tính thời gian xử lý tối đa [max_handling_time]
và thời gian xử lý tối thiểu [min_handling_time]
. Khi các giá trị thời gian xử lý có trong cả Merchant Center và nguồn cấp dữ liệu sản phẩm, giá trị cấp mặt hàng sẽ thay thế giá trị trong Merchant Center đối với chỉ riêng mặt hàng đó. Tìm hiểu thêm về các thuộc tính liên quan đến thời gian xử lý.
Cách thêm thời gian xử lý vào chính sách vận chuyển:
Trong tài khoản Merchant Center, hãy nhấp vào mục Vận chuyển và trả lại hàng trong trình đơn điều hướng bên trái.
Trong thẻ "Chính sách vận chuyển", hãy nhấp vào Thêm chính sách vận chuyển.
Trong trang "Thêm thông tin vận chuyển của bạn", hãy hoàn tất các bước trong thẻ "Quốc gia" và "Sản phẩm".
Trong trang "Thời gian giao hàng", hãy chọn Nhập thời gian giao hàng cụ thể theo cách thủ công.
Trong mục "Thời gian xử lý (ngày)", hãy nhập số ngày tối thiểu cần thiết để xử lý một đơn đặt hàng, sau đó là số ngày tối đa có thể.
Bước 3/3: Thiết lập thời gian vận chuyển
Đây là số ngày làm việc để hãng vận chuyển giao một gói hàng sau khi đến lấy hàng tại cửa hàng của bạn. Bạn phải thiết lập thời gian vận chuyển trong Merchant Center, trong đó có một khoảng thời gian duy nhất (ví dụ: "3 đến 5 ngày").
Cách thêm thời gian vận chuyển vào dịch vụ vận chuyển:
Trong tài khoản Merchant Center, hãy nhấp vào mục Vận chuyển và trả lại hàng trong trình đơn điều hướng bên trái.
Trong thẻ "Chính sách vận chuyển", hãy nhấp vào Thêm chính sách vận chuyển.
Trong trang "Thêm thông tin vận chuyển của bạn", hãy hoàn tất các bước trong thẻ "Quốc gia" và "Sản phẩm".
Trong trang "Thời gian giao hàng", hãy chọn Nhập thời gian giao hàng cụ thể theo cách thủ công.
Trong mục "Thời gian vận chuyển (ngày)", hãy chọn Điểm đến theo khu vực trong trình đơn thả xuống "Thời gian vận chuyển" rồi thêm thời gian vận chuyển có liên quan với từng điểm đến cho các khu vực. Bạn có thể thêm các điểm đến khác nếu cần.
Tìm hiểu thêm về cách thiết lập Chế độ cài đặt thông tin vận chuyển theo khu vực.
Nếu bạn muốn áp dụng thời gian vận chuyển cho một số khu vực cụ thể của quốc gia này hoặc nếu muốn phân biệt theo một số nhóm sản phẩm nhất định, hãy sử dụng thuộc tính nhãn vận chuyển [shipping_label]
.