Bạn có thể sử dụng thuộc tính nhóm tuổi [age_group]
để đặt thông tin nhân khẩu học mà sản phẩm của bạn nhắm tới.
Khi sử dụng thuộc tính này, sản phẩm của bạn có thể xuất hiện trong các kết quả được lọc theo độ tuổi. Ví dụ: Các kết quả có thể được lọc theo giá trị "Phụ nữ" thay vì "Bé gái". Thuộc tính nhóm tuổi cũng có thể kết hợp với thuộc tính giới tính [gender]
nhằm giúp đảm bảo khách hàng thấy được thông tin chính xác về kích thước.
Trường hợp sử dụng
Bắt buộc đối với trang thông tin miễn phí dành cho tất cả sản phẩm Quần áo & Phụ kiện
(Mã: 166
).
Bắt buộc đối với quảng cáo Mua sắm dành cho tất cả sản phẩm Quần áo & Phụ kiện
(Mã: 166
) nhắm đến các quốc gia sau đây:
- Brazil
- Pháp
- Đức
- Nhật Bản
- Vương quốc Anh
- Hoa Kỳ
Không bắt buộc đối với các sản phẩm trong danh mục phụ Quần áo & Phụ kiện
:
Cúc ghim cài
(Mã nhận dạng4179
)Thanh nối
(Mã nhận dạng180
)Khuy măng-sét
(Mã nhận dạng193
)Băng đeo cổ tay
(Mã nhận dạng1893
)Bao giày
(Mã nhận dạng5385
)Dây giày
(Mã nhận dạng1856
)Cựa sắt
(Mã nhận dạng2427
)Dây đeo đồng hồ
(Mã nhận dạng5123
)Dây móc chìa khóa
(Mã nhận dạng175
)Dây xích ví
(Mã nhận dạng5841
)Dây đeo cổ/đeo tay
(Mã nhận dạng6277
)Bọc sổ séc
(Mã nhận dạng6460
)Bao đeo thẻ
(Mã nhận dạng6170
)Thiết bị lên giây đồng hồ
(Mã nhận dạng6870
)Hình dán và đề can dán đồng hồ
(Mã nhận dạng7471
)Khăn tay
(Mã nhận dạng5207
)Quạt xếp
(Mã nhận dạng5114
)
Đây là những giá trị được hỗ trợ cho thuộc tính này:
- Trẻ sơ sinh
[newborn]
Dưới 3 tháng tuổi. Kích thước của trẻ sơ sinh thường được xác định theo khoảng tháng tuổi (0 – 3) hoặc đơn giản là "newborn". - Trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi
[infant]
3 – 12 tháng tuổi. Kích thước của trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi thường được xác định theo khoảng tháng tuổi (3 – 12). - Trẻ mới biết đi
[toddler]
1 – 5 tuổi. Kích thước của trẻ mới biết đi thường được xác định theo khoảng tháng tuổi (12 – 24) hoặc năm tuổi (1 – 5). - Trẻ em
[kids]
5 – 13 tuổi. Kích thước của trẻ em thường được xác định theo năm (5 – 13). - Người lớn
[adult]
Thường là thanh thiếu niên trở lên (từ 13 tuổi trở lên). Tất cả sản phẩm có kích thước trong nhóm tuổi này được sản xuất dành cho người lớn hoặc thanh thiếu niên.
Định dạng
Hãy làm theo các nguyên tắc định dạng này để đảm bảo Google hiểu được dữ liệu mà bạn đang gửi.
Giá trị được hỗ trợ |
|
---|---|
Trường lặp lại | Không |
Thuộc tính schema.org (Đây là gì?) |
Product.audience.suggestedMinAge , Product.audience.suggestedMaxAge Loại: Number . Chỉ sử dụng các độ tuổi đã xác định cho mỗi giá trị được hỗ trợ. Độ tuổi được thể hiện bằng năm. Ví dụ: sử dụng giá trị 0,25 cho trường hợp 3 tháng tuổi. |
Định dạng tệp | Mục nhập mẫu |
---|---|
Văn bản | adult |
Nguồn cấp dữ liệu XML | <g:age_group>adult</g:age_group> |
Để định dạng dữ liệu của bạn cho Content API, vui lòng xem Content API for Shopping.
Nguyên tắc
Hãy làm theo các nguyên tắc này để đảm bảo bạn gửi dữ liệu chất lượng cao cho các sản phẩm của mình.
- Gửi một trong các giá trị được hỗ trợ nếu thuộc tính nhóm tuổi
[age_group]
là bắt buộc đối với quốc gia mục tiêu và danh mục sản phẩm của bạn. Thuộc tính này không có giá trị mặc định, vì vậy nếu bạn không gửi giá trị thì sẽ không có giá trị nào được sử dụng. - Gửi giá trị chính xác cho tất cả các sản phẩm phân biệt với nhau theo nhóm tuổi. Sử dụng thuộc tính này khi sản phẩm của bạn là biến thể được phân biệt theo nhóm tuổi (ví dụ: "giày cho trẻ từ 0 – 3 tháng tuổi" và "giày cho trẻ từ 1 – 5 tuổi"), đồng thời hãy gửi mỗi biến thể với cùng giá trị cho thuộc tính
mã nhóm mặt hàng
[item_group_id]
.
Các phương pháp hay nhất
Các phương pháp hay nhất này có thể giúp bạn không chỉ đáp ứng các yêu cầu cơ bản mà còn tối ưu hóa hiệu suất dữ liệu sản phẩm.
- Đối với các sản phẩm không dành riêng cho trẻ em, hãy gửi giá trị là adult cho thuộc tính nhóm tuổi. Cách này sẽ không làm giới hạn những kết quả tìm kiếm mà sản phẩm của bạn có thể xuất hiện, và không có nghĩa là sản phẩm chứa nội dung khiêu dâm. (Nếu sản phẩm có nội dung khêu gợi tình dục, hãy sử dụng thuộc tính người lớn
[adult]
.) - Gửi thuộc tính này nếu sản phẩm của bạn phân biệt nhau theo độ tuổi, ngay cả khi đó không phải là một biến thể. Điều này giúp đảm bảo sản phẩm xuất hiện trong những kết quả tìm kiếm được lọc theo độ tuổi.
Ví dụ
Sản phẩm được phân loại theo nhóm tuổi
Vì nhiều sản phẩm được phân loại theo độ tuổi nên việc thêm thông tin về nhóm tuổi có thể giúp đảm bảo sản phẩm của bạn xuất hiện cùng với kết quả tìm kiếm phù hợp.
Ví dụ: các loại sản phẩm sau đây có thể được phân loại theo nhóm tuổi:
- Hàng may mặc
- Trò chơi
- Sách
- Ga trải giường
- Chăn
- Vỏ chăn
- Đệm ngủ trưa
- Vỏ gối và khăn phủ
- Mền và chăn bông
- Khăn
- Ô che nắng và che mưa
- Đồ chơi bể bơi
- Phao và ghế bể bơi
- Đèn ngủ và đèn nền
- Heo đất và hũ tiền
- Thảm
- Rèm và màn cửa
- Gối tựa
- Đồ chơi
Kích thước được phân loại theo nhóm tuổi
Để giới thiệu thông tin kích thước chính xác cho khách hàng, thuộc tính nhóm tuổi cũng được sử dụng kết hợp với thuộc tính giới tính [gender]
.
Dữ liệu sản phẩm của giày quần vợt nam, cỡ 6, chiều rộng phổ biến | |
Thuộc tính | Giá trị |
Giới tính [gender] |
male |
Kích thước [size] |
6 |
Hệ thống kích thước [size_system] |
US |
Loại kích thước [size_type] |
regular |
Nhóm tuổi [age_group] |
adult |
Dữ liệu sản phẩm của giày quần vợt nữ, cỡ 6, chiều rộng phổ biến | |
Thuộc tính | Giá trị |
Giới tính [gender] |
female |
Kích thước [size] |
6 |
Hệ thống kích thước [size_system] |
US |
Loại kích thước [size_type] |
regular |
Nhóm tuổi [age_group] |
adult |
Dữ liệu sản phẩm của giày quần vợt cho trẻ mới biết đi, cỡ 6, chiều rộng phổ biến | |
Thuộc tính | Giá trị |
Giới tính [gender] |
female |
Kích thước [size] |
6 |
Hệ thống kích thước [size_system] |
US |
Loại kích thước [size_type] |
regular |
Nhóm tuổi [age_group] |
toddler |
Dữ liệu sản phẩm của giày quần vợt nữ, cỡ 6, chiều rộng thông thường | |
Thuộc tính | Giá trị |
Giới tính [gender] |
female |
Kích thước [size] |
6 |
Hệ thống kích thước [size_system] |
US |
Loại kích thước [size_type] |
regular |
Nhóm tuổi [age_group] |
kids |