Các báo cáo về gói thuê bao YouTube Premium sẽ có dữ liệu về doanh thu và lượt xem liên quan đến gói thuê bao YouTube Premium có tính phí. Dữ liệu cụ thể trong báo cáo phụ thuộc vào loại nội dung. Các báo cáo này được cung cấp hàng tháng trong phần Báo cáo của Creator Studio.
Báo cáo Tóm tắt tổng hợp các hoạt động đăng ký trong khi báo cáo Video (cả Video không phải âm nhạc và Nội dung không phải âm nhạc nếu có liên quan) thể hiện hoạt động cho mỗi video hoặc nội dung, quốc gia hay ngày. Tóm tắt đăng ký không phân tách doanh thu trên mỗi video. Báo cáo Video cung cấp thông tin về hoạt động của từng video tại từng lãnh thổ mỗi ngày trong kỳ báo cáo.
Mô tả các trường trong báo cáoTrường | Mô tả |
---|---|
Mã tài sản | Mã do YouTube tạo cho tài sản liên quan |
Nghệ sĩ | Tên nghệ sĩ như đã cung cấp trong siêu dữ liệu tài sản |
Loại thông báo xác nhận quyền sở hữu | Chỉ định xem bạn đã xác nhận quyền sở hữu nội dung nghe nhìn, âm thanh hoặc hình ảnh của video hay chưa |
Loại nội dung |
Nguồn của video đã được xác nhận quyền sở hữu:
|
Quốc gia | Mã quốc gia gồm 2 ký tự theo chuẩn ISO của lãnh thổ nơi xảy ra hoạt động |
Đơn vị tiền tệ | Đơn vị tiền tệ dùng cho mọi chỉ số liên quan đến doanh thu; đơn vị mặc định là đô la Mỹ |
ID tùy chỉnh | Trường siêu dữ liệu tài sản không bắt buộc dùng để nhận dạng duy nhất một tài sản, thường là mã nội bộ, các đối tác khác không thể nhìn thấy mã tùy chỉnh của bạn |
Ngày | Ngày xảy ra hoạt động, theo định dạng YYYYMMDD |
Số người đăng ký dùng thử miễn phí (không bao gồm Google Play Âm nhạc) | Số người đăng ký dùng thử miễn phí (không bao gồm người đăng ký Google Play Âm nhạc) |
GRid | Mã nhận dạng phát hành toàn cầu, một trường siêu dữ liệu không bắt buộc dùng để nhận dạng duy nhất một tài sản |
ISRC | Mã ghi âm chuẩn quốc tế (ISRC) được cung cấp cho tài sản bản ghi âm có liên quan |
Số lượt xem có thể kiếm tiền – Theo tỷ lệ | Phần chia sẻ của số lượt xem kiếm tiền, tức là Số lượt xem kiếm tiền chia cho tổng số lượt phát trong dịch vụ thuê bao Số lượt xem kiếm tiền — Tổng dịch vụ thuê bao; chỉ dùng trong phép tính liên quan đến nội dung nhạc |
Số lượt xem kiếm tiền | Tổng Số lượt xem kiếm tiền (đối với nội dung nghe nhìn, nội dung chỉ có âm thanh) được tính cho nội dung của bạn trong dịch vụ thuê bao YouTube Premium; chỉ dùng trong phép tính liên quan đến nội dung nhạc |
Số lượt xem có thể kiếm tiền – Tổng số đăng ký thuê bao | Tổng số lượt xem tất cả nội dung nghe nhìn và nội dung chỉ có âm thanh trên toàn bộ nội dung đã được xác nhận quyền sở hữu của đối tác âm nhạc của YouTube trong dịch vụ thuê bao YouTube Premium; chỉ dùng trong phép tính liên quan đến nội dung nhạc |
Số lượt xem có thể kiếm tiền – Âm thanh | Tổng số lượt nghe trực tuyến (chỉ âm thanh) trong dịch vụ đăng ký YouTube Premium quy cho nội dung của bạn; tức là tổng Số lượt xem kiếm tiền – Âm thanh trong nội dung do đối tác tải lên, Số lượt xem kiếm tiền – Âm thanh trong nội dung do người dùng tạo và Số lượt xem kiếm tiền – Âm thanh của bản nhạc nghệ thuật; chỉ phù hợp với phép tính âm nhạc |
Số lượt xem kiếm tiền – Nội dung nghe nhìn | Tổng số lượt xem trực tuyến (cả âm thanh và hình ảnh) trong dịch vụ đăng ký YouTube Premium quy cho nội dung của bạn; tổng Số lượt xem kiếm tiền – Cả âm thanh và hình ảnh trong nội dung do đối tác tải lên, Số lượt xem kiếm tiền – Cả âm thanh và hình ảnh trong nội dung do người dùng tạo và Số lượt xem kiếm tiền – Cả âm thanh và hình ảnh của bản nhạc nghệ thuật; chỉ phù hợp với phép tính âm nhạc |
Số lượt xem kiếm tiền – Âm thanh thuộc sở hữu của đối tác | Số lượt phát trực tuyến chỉ có âm thanh của nội dung do đối tác cung cấp và video nhạc chính thức, được tính cho nội dung của bạn trong dịch vụ thuê bao YouTube Premium; chỉ dùng trong phép tính liên quan đến nội dung nhạc |
Số lượt xem kiếm tiền – Âm thanh trong nội dung do người dùng tạo | Số lượt phát trực tuyến chỉ có âm thanh của nội dung do người dùng tạo, được tính cho nội dung của bạn trong dịch vụ thuê bao YouTube Premium; chỉ dùng trong phép tính liên quan đến nội dung nhạc |
Số lượt xem kiếm tiền – Âm thanh của Video nhạc chỉ có ảnh bìa | Số lượt phát trực tuyến chỉ có âm thanh của nội dung Video nhạc chỉ có ảnh bìa, được tính cho nội dung của bạn trong dịch vụ thuê bao YouTube Premium; chỉ dùng trong phép tính liên quan đến nội dung nhạc |
Số lượt xem kiếm tiền – Nội dung nghe nhìn do đối tác sở hữu | Số lượt phát trực tuyến nội dung nghe nhìn của nội dung do đối tác cung cấp và video nhạc chính thức, được tính cho nội dung của bạn trong dịch vụ thuê bao YouTube Premium; chỉ dùng trong phép tính liên quan đến nội dung nhạc |
Số lượt xem kiếm tiền – Nội dung nghe nhìn do người dùng tạo | Số lượt phát trực tuyến nội dung nghe nhìn của nội dung do người dùng tạo, được tính cho nội dung của bạn trong dịch vụ thuê bao YouTube Premium; chỉ dùng trong phép tính liên quan đến nội dung nhạc |
Số lượt xem có thể kiếm tiền – Âm thanh và hình ảnh trong video nhạc chỉ có ảnh bìa | Số lượt phát trực tuyến nội dung nghe nhìn của nội dung Video nhạc chỉ có ảnh bìa, được tính cho nội dung của bạn trong dịch vụ thuê bao YouTube Premium; chỉ dùng trong phép tính liên quan đến nội dung nhạc |
Thời gian xem kiếm tiền | Tổng thời gian xem của gói thuê bao YouTube Premium tính theo giây đối với những video chứa nội dung không phải âm nhạc được quy cho nội dung của bạn |
Số người đăng ký trả phí (không bao gồm Google Play Âm nhạc) | Số người đăng ký đã trả tiền cho gói đăng ký YouTube Premium trong kỳ này; không bao gồm số người đăng ký dùng thử miễn phí, số người đăng ký khuyến mại hoặc số người đăng ký Google Play Âm nhạc |
Doanh thu của đối tác – YouTube Premium | Doanh thu được ghi nhận từ dịch vụ thuê bao YouTube Premium, là số lớn hơn giữa Doanh thu của đối tác tối thiểu trên mỗi người đăng ký và Doanh thu của đối tác theo tỷ lệ. |
Doanh thu của đối tác – Tối thiểu trên mỗi người đăng ký | Doanh thu trên mỗi quốc gia được tính dựa vào doanh thu tối thiểu trên mỗi người đăng ký, được dùng cho phép tính số lớn hơn |
Doanh thu của đối tác – Âm thanh theo tỷ lệ | Phần doanh thu chia sẻ của bạn theo tỷ lệ từ gói thuê bao YouTube Premium đối với nội dung phát ở chế độ chỉ phát âm thanh |
Doanh thu của đối tác – Nội dung do đối tác tải lên theo tỷ lệ | Phần chia sẻ doanh thu của bạn theo tỷ lệ do đăng ký YouTube Premium từ nội dung do đối tác tải lên phát trong chế độ cả âm thanh và hình ảnh |
Doanh thu của đối tác – Nội dung do người dùng tạo theo tỷ lệ | Phần chia sẻ doanh thu theo tỷ lệ từ gói thuê bao YouTube Premium đối với nội dung do người dùng tạo phát ở chế độ phát âm thanh và hình ảnh |
Doanh thu của đối tác – Video nhạc chỉ có ảnh bìa theo tỷ lệ | Phần doanh thu chia sẻ của bạn theo tỷ lệ từ gói thuê bao YouTube Premium cho nội dung của video nhạc chỉ có ảnh bìa phát ở chế độ có cả âm thanh và hình ảnh |
Doanh thu của đối tác – Theo tỷ lệ | Phần doanh thu chia sẻ của bạn theo tỷ lệ từ gói thuê bao YouTube Premium, có tính đến (các) tỷ lệ chia sẻ doanh thu |
Số người đăng ký khuyến mại (không bao gồm Google Play Âm nhạc) | Số người đăng ký đang dùng gói đăng ký khuyến mại (không bao gồm số người đăng ký Google Play Âm nhạc) |
Mã nhận dạng người nhận | Mã nhận dạng duy nhất của YouTube dành cho đối tác |
Tên người nhận | Tên của đối tác YouTube |
Mã báo cáo | Số thứ tự trên YouTube được tạo nội bộ để phân biệt các báo cáo |
Ngày kết thúc kỳ báo cáo | Ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
Ngày bắt đầu kỳ báo cáo | Ngày đầu tiên của kỳ báo cáo |
Tổng số người đăng ký (không bao gồm Google Play Âm nhạc) | Tổng số người đăng ký YouTube Premium, tức là tổng số người đăng ký dùng thử miễn phí, số người đăng ký khuyến mại và số người đăng ký trả phí (không bao gồm số người đăng ký Google Play Âm nhạc) |
Tiêu đề | Tiêu đề nội dung |
UPC | Mã sản phẩm toàn cầu (UPC), một trường siêu dữ liệu không bắt buộc dùng để nhận dạng duy nhất một tài sản. |
Tỷ giá đô la Mỹ so với nội tệ | Tỷ giá hối đoái dùng để chuyển đổi từ đô la Mỹ sang đồng nội tệ, thể hiện tỷ giá trung bình cho các giao dịch hằng ngày trong kỳ báo cáo |
Mã video | Mã của video đã được xác nhận quyền sở hữu |
Tỷ lệ chia sẻ doanh thu trên YouTube – YouTube Premium | Doanh thu từ gói thuê bao YouTube Premium được chia tỷ lệ theo quyền sở hữu |
Doanh thu của tôi được tính như thế nào?
Chúng tôi chia doanh thu thành hai nhóm, một nhóm cho các đối tác âm nhạc và một nhóm cho những đối tác còn lại. Sau đó, chúng tôi tính khoản thanh toán cho đối tác trong mỗi nhóm dựa vào số lượt xem đối với đối tác âm nhạc và thời gian xem đối với những đối tác khác.
Việc tính số lượt xem là một tiêu chuẩn ngành đối với nội dung âm nhạc nên chúng tôi duy trì phương pháp đó. Còn với những nội dung khác, chúng tôi tính thời gian xem để đền đáp những nhà sáng tạo và đối tác đó dựa trên lượng nội dung thực tế mà người dùng xem chỉ tính riêng qua YouTube Premium. Tính theo mỗi người dùng, một thành viên YouTube Premium sẽ mang đến nhiều tiền hơn cho nhà sáng tạo so với một người dùng xem nội dung có quảng cáo như thông thường. Chúng tôi mong rằng nguồn doanh thu mới này sẽ tăng doanh thu cho cộng đồng nhà sáng tạo, đặc biệt là khi sản phẩm Premium phát triển trong thời gian tới.