HTTPS tại Google
Mã hoá là gì?
HTTPS là gì?
Tại sao nên sử dụng HTTPS?
Mục tiêu HTTPS của Google là gì?
Tại sao mã hoá lại quan trọng?
Thông tin liên lạc của chúng ta di chuyển qua một mạng lưới phức tạp gồm nhiều mạng để có thể đi từ điểm A đến điểm B. Trong suốt hành trình đó, thông tin rất dễ bị những người nhận không mong đợi chặn, những người này biết cách thao túng mạng. Tương tự như vậy, chúng ta ngày càng trở nên phụ thuộc vào thiết bị di động. Những thiết bị này không chỉ đơn thuần là điện thoại, chúng còn chứa cả ảnh, hồ sơ thông tin trao đổi, email và dữ liệu riêng tư lưu trữ trong những ứng dụng mà chúng ta luôn đăng nhập cho thuận tiện. Mất hoặc bị đánh cắp thiết bị có nghĩa là chúng ta sẽ dễ bị ai đó lấy mất quyền truy cập vào hầu hết thông tin riêng tư của mình, đặt chúng ta trước rủi ro bị ăn cắp danh tính, lừa đảo tài chính và tổn hại cá nhân.
Mã hoá bảo vệ chúng ta trong các trường hợp này. Trong quá trình di chuyển trên web, thông tin đã mã hoá có thể bị chặn nhưng người khác không hiểu được nội dung trong đó. Cơ chế này gọi là “thuật toán mật mã”, trong khi tin nhắn không được mã hoá di chuyển dưới dạng “văn bản thuần tuý”. Đối với việc mã hoá thiết bị, khi không có mã PIN hoặc mã cần thiết để giải mã thiết bị được mã hoá, kẻ trộm sẽ không truy cập được vào nội dung trên điện thoại mà chỉ có thể xoá sạch dữ liệu trên thiết bị. Mất dữ liệu là một việc khá đáng tiếc, nhưng vậy vẫn còn hơn là mất quyền kiểm soát đối với danh tính của bạn.
Có một số loại mã hoá nào?
Mã hoá khi chuyển tiếp giúp bảo vệ luồng thông tin từ người dùng cuối đến máy chủ của bên thứ ba. Ví dụ: khi bạn truy cập một trang web mua sắm và nhập thông tin thẻ tín dụng của mình, kết nối an toàn sẽ bảo vệ thông tin của bạn không bị bên thứ ba chặn giữa chừng. Chỉ bạn và máy chủ mà bạn kết nối mới có thể giải mã thông tin đó.
Mã hoá đầu cuối có nghĩa là chỉ người gửi và người nhận giữ các khoá để mã hoá và giải mã tin nhắn. Nhà cung cấp dịch vụ kiểm soát hệ thống nơi người dùng giao tiếp không có cách nào truy cập được nội dung thực sự của tin nhắn.
Mã hoá ở trạng thái tĩnh giúp bảo vệ thông tin khi thông tin không được chuyển tiếp. Ví dụ: ổ cứng trong máy tính có thể dùng quy trình mã hoá ở trạng thái tĩnh để đảm bảo người khác không truy cập được tệp nếu máy tính bị lấy cắp.
Giao thức nào được bao gồm trong các biểu đồ này?
Giao thức nào được coi là đã mã hoá?
Tôi có thể tìm dữ liệu về các giao thức khác ở đâu?
Google có dữ liệu chính xác trước tháng 12 năm 2013 không?
Google đo lường dữ liệu sử dụng HTTPS như thế nào?
Tại sao 10 quốc gia/khu vực này được lựa chọn để đưa vào số liệu thống kê về việc sử dụng HTTPS?
HTTPS trên các trang web hàng đầu [đã lưu trữ]
"Trang web hoạt động trên HTTPS" nghĩa là gì?
"Cấu hình TLS hiện đại" nghĩa là gì?
Kể từ tháng 2 năm 2016, chúng tôi đánh giá những trang web cung cấp HTTPS hiện đại để xem liệu những trang web đó có cung cấp TLS phiên bản 1.2 với bộ thuật toán mật mã dùng cơ chế AEAD (mã hoá đã xác thực với dữ liệu liên kết) hay không:
- TLS_ECDHE_ECDSA_WITH_AES_128_GCM_SHA256
- TLS_ECDHE_ECDSA_WITH_AES_256_GCM_SHA384
- TLS_ECDHE_ECDSA_WITH_CHACHA20_POLY1305_SHA256
- TLS_ECDHE_RSA_WITH_AES_128_GCM_SHA256
- TLS_ECDHE_RSA_WITH_AES_256_GCM_SHA384
- TLS_ECDHE_RSA_WITH_CHACHA20_POLY1305_SHA256
"HTTPS mặc định" nghĩa là gì?
Nguồn dữ liệu của Google là gì?
Danh sách này được sắp xếp theo tính phổ biến phải không?
Tôi là một chủ sở hữu trang web, trang web của tôi nằm trong danh sách này và tôi cần được hỗ trợ di chuyển sang HTTPS. Google có trợ giúp tôi không?