Thông báo

This article is about Looker Studio. For Looker documentation, visit https://cloud.google.com/looker/docs/intro.

Điều khoản dịch vụ của Looker Studio

Phiên bản: Ngày 30 tháng 11 năm 2023 

Điều khoản dịch vụ của Looker Studio ("Thoả thuận") được ký kết giữa Google và pháp nhân hoặc cá nhân đồng ý với những điều khoản dưới đây ("Khách hàng"). Thoả thuận này có hiệu lực kể từ ngày bạn nhấp để chấp nhận những điều khoản này ("Ngày có hiệu lực").

Nếu chấp nhận thay mặt cho Khách hàng, bạn cam đoan và đảm bảo rằng (i) bạn có đầy đủ quyền hạn pháp lý để ràng buộc Khách hàng với Thoả thuận này; (ii) bạn đã đọc và hiểu rõ Thoả thuận này; và (iii) thay mặt cho Khách hàng, bạn đồng ý với Thoả thuận này.

Một số Khách hàng có thể chọn sử dụng Dịch vụ theo sự điều chỉnh của Thoả thuận Google Cloud Platform của Khách hàng như quy định trong Thoả thuận Google Cloud Platform. Sự lựa chọn này của Khách hàng sẽ thay thế mọi sự chấp thuận trước đó của Khách hàng đối với Thoả thuận này. Nếu bạn là Người dùng cuối thuộc sự quản lý của một Quản trị viên của một Khách hàng đã đưa ra lựa chọn đó, thì Thoả thuận này sẽ không áp dụng cho bạn. Thay vào đó, Thoả thuận Google Cloud Platform sẽ điều chỉnh việc bạn sử dụng Dịch vụ.

Thoả thuận này không áp dụng cho việc bạn sử dụng Looker Studio Pro. Looker Studio Pro được cung cấp theo Thoả thuận Google Cloud Platform.

1. Dịch vụ.

1.1 Cơ sở vật chất và việc chuyển dữ liệu. Tất cả cơ sở vật chất dùng để lưu trữ và xử lý Dữ liệu khách hàng sẽ tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật hợp lý. Những tiêu chuẩn này có khả năng bảo vệ không thua kém gì các tiêu chuẩn bảo mật tại các cơ sở nơi Google lưu trữ và xử lý thông tin tương tự. Google đã triển khai các hệ thống và quy trình tương đương hoặc vượt trên tiêu chuẩn ngành để đảm bảo tính bảo mật và tính bí mật của Dữ liệu khách hàng, bảo vệ chống lại các mối đe doạ hoặc nguy hiểm dự kiến đối với tính bảo mật hoặc tính toàn vẹn của Dữ liệu khách hàng và bảo vệ chống lại hành vi truy cập hoặc sử dụng trái phép Dữ liệu khách hàng. Trong quá trình cung cấp Dịch vụ, Google có thể chuyển, lưu trữ và xử lý Dữ liệu khách hàng tại Hoa Kỳ hoặc bất kỳ quốc gia nào khác mà Google hoặc đại diện của Google duy trì cơ sở vật chất. Khi sử dụng Dịch vụ, bạn đồng ý với hoạt động chuyển, xử lý và lưu trữ Dữ liệu khách hàng này. Để cho rõ ràng, mỗi bên (nếu có áp dụng) phải tuân thủ các nghĩa vụ nêu trong Thoả thuận về việc xử lý dữ liệu liên quan đến việc chuyển, lưu trữ và xử lý Dữ liệu khách hàng ở Hoa Kỳ hoặc bất kỳ quốc gia nào khác mà Google hoặc đại diện của Google duy trì cơ sở vật chất.

1.2 Tính năng beta. Theo Mục 10, Google sẽ không có trách nhiệm pháp lý (bao gồm cả nghĩa vụ đảm bảo bồi thường) theo Thoả thuận này phát sinh từ hoặc liên quan đến mọi hoạt động sử dụng các Tính năng beta của Khách hàng hoặc Người dùng cuối của Khách hàng. Việc sử dụng các Tính năng beta là tự nguyện. Khách hàng tự chịu rủi ro khi sử dụng, đồng thời có thể phải tuân thủ các yêu cầu bổ sung mà Google quy định. Google có thể ngừng cung cấp các Tính năng beta trong quá trình cung cấp Dịch vụ. Khách hàng không được tiết lộ bất kỳ thông tin nào về các Tính năng beta, về các điều khoản hoặc về sự tồn tại của bất kỳ Tính năng beta nào không công khai.

2. Nghĩa vụ của Khách hàng.

2.1 Tuân thủ. Khách hàng phải đảm bảo rằng Khách hàng và Người dùng cuối của Khách hàng đều tuân thủ Thoả thuận này và Chính sách sử dụng trong mọi hoạt động sử dụng Dịch vụ. Khách hàng đảm bảo mình đã được uỷ quyền để hành động thay mặt cho Người dùng cuối của Khách hàng và rằng Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm cho mọi hành động hoặc sự thiếu sót của Người dùng cuối.

2.2 Hoạt động quản trị Dịch vụ của Khách hàng. Khách hàng (và các Quản trị viên của Khách hàng, nếu có) sẽ có khả năng truy cập vào mọi Dữ liệu khách hàng của Khách hàng, bao gồm cả khả năng truy cập, giám sát, sử dụng, sửa đổi, giữ lại hoặc tiết lộ bất kỳ dữ liệu nào được cung cấp cho Người dùng cuối. Khách hàng sẽ thu thập và duy trì mọi sự đồng ý cần thiết của Người dùng cuối để cho phép (a) Khách hàng truy cập, giám sát, sử dụng và tiết lộ dữ liệu này và (b) Google cung cấp Dịch vụ cũng như sử dụng Dữ liệu khách hàng theo Thoả thuận này. Khách hàng đồng ý rằng trách nhiệm của Google không bao gồm việc quản trị hoặc quản lý nội bộ Dịch vụ thay cho Khách hàng và rằng Google chỉ đơn thuần là một đơn vị xử lý dữ liệu.

2.3 Hoạt động sử dụng Dịch vụ hoặc Sản phẩm khác của Google. Trong quá trình cung cấp Dịch vụ, Google có thể cung cấp hoặc cho phép bạn và/hoặc Người dùng cuối của bạn truy cập vào những sản phẩm hoặc dịch vụ của Google không được cung cấp trong Dịch vụ (hoặc dữ liệu hay nội dung được thu thập hoặc bắt nguồn từ việc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ đó của Google). Trừ phi có quy định khác, các sản phẩm hoặc dịch vụ của Google sẽ tiếp tục tuân theo các điều khoản dịch vụ hoặc thoả thuận hiện hành với Google về những sản phẩm hoặc dịch vụ đó. Một số chức năng quản lý dữ liệu trong Dịch vụ có thể yêu cầu lưu trữ Dữ liệu khách hàng trong Google Cloud Storage ("GCS"). Trong trường hợp đó, Khách hàng đồng ý sử dụng GCS để lưu trữ dữ liệu. Nếu bạn xoá Dữ liệu khách hàng được lưu trữ trong GCS, Dữ liệu khách hàng đó sẽ bị xoá trong Dịch vụ trong khung thời gian hợp lý về phương diện thương mại. Đối với Dữ liệu khách hàng trong GCS, Google có toàn quyền tuỳ ý (a) giới hạn dung lượng lưu trữ (ví dụ: giới hạn kích thước tệp) và (b) tạm ngưng hoặc chấm dứt việc bạn sử dụng các chức năng quản lý dữ liệu đó cũng như GCS liên quan đến việc bạn sử dụng Dịch vụ. Khách hàng có tất cả các quyền cần thiết để (i) gửi, sử dụng và xử lý Dữ liệu khách hàng theo Thoả thuận này và (ii) cho phép sử dụng Dịch vụ cùng với GCS (nếu phù hợp).

2.4 Hành vi sử dụng trái phép. Khách hàng sẽ thực hiện mọi nỗ lực hợp lý về mặt thương mại để ngăn chặn hành vi sử dụng trái phép Dịch vụ và để chấm dứt mọi hành vi sử dụng trái phép. Khách hàng sẽ thông báo ngay cho Google về mọi hành vi sử dụng hoặc truy cập trái phép vào Dịch vụ mà Khách hàng phát hiện được. Trừ phi Google đồng ý cụ thể bằng văn bản, Khách hàng sẽ không và sẽ thực hiện mọi nỗ lực hợp lý về mặt thương mại để đảm bảo Người dùng cuối và/hoặc các bên thứ ba sẽ không: (a) bán, bán lại, cho thuê (hoặc hành vi tương đương) Dịch vụ cho một bên thứ ba (trừ trường hợp được cho phép rõ ràng trong Thoả thuận này); (b) cố tình thực hiện kỹ thuật đảo ngược đối với Dịch vụ hoặc bất kỳ thành phần nào của Dịch vụ; (c) cố tình tạo một dịch vụ thay thế hoặc một dịch vụ tương tự thông qua việc sử dụng hoặc truy cập vào Dịch vụ; (d) sử dụng Dịch vụ cho các Hoạt động có rủi ro cao; (e) sử dụng Dịch vụ để lưu trữ hoặc chuyển những Dữ liệu thuộc diện kiểm soát xuất khẩu theo Luật kiểm soát xuất khẩu; hoặc (f) sử dụng Dịch vụ thay mặt cho hoặc để phục vụ lợi ích của bất kỳ pháp nhân hoặc cá nhân nào bị cấm sử dụng Dịch vụ theo pháp luật hoặc quy định hiện hành. Thông tin đăng nhập (chẳng hạn như mật khẩu, khoá và mã khách hàng) để truy cập Dịch vụ chỉ dành cho cá nhân được cấp thông tin đăng nhập đó sử dụng. Khách hàng sẽ, cũng như phải đảm bảo rằng tất cả Người dùng cuối và/hoặc bên thứ ba đều sẽ bảo mật thông tin đăng nhập và nỗ lực một cách hợp lý để ngăn chặn và ngăn cản việc sử dụng trái phép thông tin đăng nhập đó. Khách hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ tuân thủ đạo luật HIPAA hiện hành hoặc bất kỳ luật hiện hành nào tương tự tại khu vực tài phán của bạn. Khách hàng không được và sẽ không cho phép Người dùng cuối hoặc các bên thứ ba thuộc quyền kiểm soát của Khách hàng truyền, lưu trữ hoặc xử lý thông tin sức khoẻ thuộc phạm vi điều chỉnh của các quy định trong đạo luật HIPAA của Hoa Kỳ, trừ trường hợp Khách hàng đã nhận được văn bản chấp thuận trước của Google (bao gồm cả những thông tin sức khoẻ như đã thống nhất và được cho phép trong Thoả thuận Đơn vị liên kết kinh doanh theo HIPAA đã ký kết áp dụng cho Dịch vụ). Kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2022, Khách hàng sẽ không thể thực thi bất kỳ Thỏa thuận Đơn vị liên kết kinh doanh theo HIPAA nào áp dụng cho Dịch vụ liên quan đến Thoả thuận này (Thoả thuận đối tác kinh doanh theo HIPAA đã ký kết trước đó giữa Khách hàng và Google không chịu sự ảnh hưởng của câu này) mà chỉ có thể ký kết một Thỏa thuận Đơn vị liên kết kinh doanh theo HIPAA áp dụng cho Dịch vụ theo Thoả thuận Google Cloud Platform của Khách hàng.

2.5 Yêu cầu của bên thứ ba. Khách hàng chịu trách nhiệm phản hồi các Yêu cầu của bên thứ ba. Trong phạm vi được luật pháp và các điều khoản trong Yêu cầu của bên thứ ba cho phép, Google sẽ: (a) thông báo ngay cho Khách hàng khi nhận được Yêu cầu của bên thứ ba; (b) tuân thủ các yêu cầu hợp lý của Khách hàng về nỗ lực phản đối Yêu cầu của bên thứ ba; và (c) cung cấp cho Khách hàng thông tin hoặc công cụ cần thiết để Khách hàng phản hồi Yêu cầu của bên thứ ba. Trước tiên, Khách hàng sẽ tự thu thập những thông tin cần thiết để phản hồi Yêu cầu của bên thứ ba. Khách hàng sẽ chỉ liên hệ với Google nếu không thể lấy được những thông tin đó một cách hợp lý.

2.6 Xử lý dữ liệu. Mỗi bên đồng ý rằng việc cung cấp và sử dụng Dịch vụ phải tuân thủ Thoả thuận về việc xử lý dữ liệu, và các bên sẽ tuân thủ Thoả thuận về việc xử lý dữ liệu liên quan đến Dịch vụ này trong phạm vi áp dụng.

3. Thông tin bí mật. Bên nhận sẽ không được tiết lộ Thông tin bí mật, ngoại trừ trường hợp tiết lộ cho nhân viên, Đơn vị liên kết, người đại diện hoặc cố vấn chuyên môn là những người cần phải biết thông tin đó và đã đồng ý bằng văn bản (hoặc theo cách ràng buộc khác đối với cố vấn chuyên môn) sẽ giữ bí mật thông tin đó. Bên nhận sẽ đảm bảo rằng những người và pháp nhân đó chỉ sử dụng Thông tin bí mật để thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Thoả thuận này và rằng họ sẽ bảo mật thông tin đó. Thông tin bí mật không bao gồm những thông tin: (a) bị công khai không do lỗi của bên nhận; (b) do bên nhận tạo ra một cách độc lập; hoặc (c) do một bên khác cung cấp cho bên nhận một cách hợp pháp mà không có nghĩa vụ đảm bảo bí mật. Bên nhận cũng có thể tiết lộ Thông tin bí mật khi được yêu cầu theo lệnh toà, luật pháp hoặc bởi cơ quan chính phủ hoặc cơ quan quản lý (sau khi gửi thông báo hợp lý cho Khách hàng và nỗ lực một cách hợp lý về phương diện thương mại để Khách hàng có cơ hội xin cấp lệnh bảo vệ hoặc một biện pháp tương đương (do Khách hàng chịu chi phí), nếu được phép).

4. Dữ liệu khách hàng. Theo quy định tại Mục 1.2 (Tính năng beta) và Mục 2.1 (Tuân thủ), Google sẽ không truy cập hoặc sử dụng Dữ liệu khách hàng, trừ trường hợp (a) cần thiết để cung cấp Dịch vụ và (b) theo yêu cầu của lệnh toà, pháp luật hoặc cơ quan chính phủ hay cơ quan quản lý (sau khi gửi thông báo hợp lý cho Khách hàng và nỗ lực một cách hợp lý về phương diện thương mại để Khách hàng có cơ hội xin cấp lệnh bảo vệ hoặc một biện pháp tương đương (do Khách hàng chịu chi phí), nếu được phép), hoặc (c) theo chỉ dẫn của Khách hàng. Nếu Khách hàng hoặc Người dùng cuối của Khách hàng yêu cầu, Google cũng có thể truy cập hoặc sử dụng Dữ liệu khách hàng để hỗ trợ kỹ thuật đối với các vấn đề liên quan đến Dịch vụ. Khách hàng sẽ và phải đảm bảo rằng Người dùng cuối của Khách hàng có được tất cả sự đồng ý cần thiết và bắt buộc về mặt pháp lý để tải bất kỳ dữ liệu cá nhân nào lên Dịch vụ và để cho phép xử lý dữ liệu được cung cấp cho Google thông qua Dịch vụ theo Thoả thuận này. Dữ liệu khách hàng không bao gồm dữ liệu dịch vụ do Google thu thập hoặc tạo ra trong quá trình cung cấp hoặc quản trị Dịch vụ, chẳng hạn như chế độ cài đặt về kỹ thuật hoặc hoạt động, mức sử dụng hoặc cấu hình, hoặc siêu dữ liệu khác.

5. Quyền sở hữu trí tuệ. Trừ phi được quy định rõ ràng, Thoả thuận này không cấp bất kỳ quyền nào cho hai bên (dù ngụ ý hay rõ ràng) đối với nội dung của bên kia hoặc bất kỳ tài sản trí tuệ nào của bên kia. Giữa các bên, theo quy định tại Mục 2.1 (Tuân thủ), Khách hàng giữ tất cả Quyền sở hữu trí tuệ trong Dữ liệu khách hàng và Google giữ tất cả Quyền sở hữu trí tuệ trong Dịch vụ.

6. Cam đoan, đảm bảo. Mỗi bên cam đoan rằng mình có đầy đủ quyền hạn và thẩm quyền để tham gia Thoả thuận. Mỗi bên đảm bảo sẽ tuân thủ mọi luật và quy định áp dụng cho việc cung cấp hoặc sử dụng Dịch vụ, nếu có (bao gồm cả luật về thông báo vi phạm bảo mật hiện hành).

7. Chấm dứt.

7.1 Từ phía khách hàng. Khách hàng có thể ngừng sử dụng Dịch vụ bất kỳ lúc nào.

7.2 Từ phía Google. Khách hàng đồng ý rằng vào bất kỳ lúc nào và vì bất cứ lý do gì, Google có thể chấm dứt Thoả thuận này và/hoặc chấm dứt việc cung cấp tất cả hoặc bất kỳ phần nào của Dịch vụ. Bất kể mọi quy định đã nêu ở trên, Google sẽ thông báo cho Khách hàng ít nhất ba mươi (30) ngày trước khi chấm dứt Dịch vụ; tuy nhiên, Google có thể chấm dứt Dịch vụ ngay lập tức nếu (a) Khách hàng vi phạm Thoả thuận này hoặc (b) Google có lý do hợp lý để quyết định rằng việc tiếp tục cung cấp Dịch vụ có thể vi phạm luật hiện hành.

7.3 Hiệu lực của việc chấm dứt. Nếu Thoả thuận này chấm dứt thì: (a) các quyền đã được một bên cấp cho bên còn lại sẽ chấm dứt ngay lập tức (ngoại trừ trường hợp được quy định trong Mục này); (b) sau một thời gian hợp lý về phương diện thương mại, Google sẽ xoá Dữ liệu khách hàng bằng cách xoá các con trỏ dẫn đến dữ liệu này trên các máy chủ đang hoạt động của Google, sau đó ghi đè dần những dữ liệu này; (c) Google sẽ xoá Dữ liệu khách hàng lưu trong GCS sau một thời gian hợp lý về phương diện thương mại; và (d) khi được yêu cầu, mỗi bên sẽ khẩn trương nỗ lực một cách hợp lý về phương diện thương mại để trả lại hoặc tiêu huỷ mọi Thông tin bí mật của bên kia.

7.4 Tạm ngưng. Google có thể tự động tạm ngưng Dịch vụ hoặc chấm dứt Thoả thuận này trong trường hợp việc Khách hàng sử dụng Dịch vụ gây ra lượng công việc quá lớn và bất hợp lý cho cơ sở hạ tầng của Google (do Google xác định một cách hợp lý).

8. Thay đổi đối với Dịch vụ hoặc Điều khoản. Tuỳ từng thời điểm, Google có thể sửa đổi những điều khoản này (bao gồm cả các URL được tham chiếu trong những điều khoản này và nội dung trong các URL đó). Thông báo về những nội dung sửa đổi đó sẽ có tại URL liên quan (hoặc URL khác mà Google có thể cung cấp tuỳ từng thời điểm), trên giao diện người dùng của Dịch vụ hoặc được gửi tới địa chỉ email mà Khách hàng đã cung cấp liên quan đến Dịch vụ. Các thay đổi đối với những điều khoản này (bao gồm cả các thay đổi đối với nội dung trong URL) không có hiệu lực hồi tố và sẽ bắt đầu có hiệu lực sau khi được đăng tải 14 ngày. Tuy nhiên, các thay đổi đối với nội dung tham chiếu URL sẽ có hiệu lực ngay lập tức. Tuỳ từng thời điểm, Google có thể thực hiện các thay đổi hợp lý về phương diện thương mại đối với Dịch vụ. Tuỳ từng thời điểm, các ứng dụng, tính năng hoặc chức năng mới có thể được cung cấp trong Dịch vụ và có thể phụ thuộc vào việc bạn có đồng ý với các điều khoản bổ sung hay không. Nếu không đồng ý với các điều khoản được sửa đổi đối với Dịch vụ, Khách hàng cần chấm dứt việc sử dụng Dịch vụ. Mọi thông tin sửa đổi hoặc điều chỉnh đối với Thoả thuận này sẽ không có giá trị ràng buộc nếu: (a) không được thực hiện bằng văn bản và không có chữ ký của người đại diện được uỷ quyền của Google; (b) Khách hàng chưa/không chấp nhận các điều khoản mới cập nhật bằng hình thức trực tuyến; hoặc (c) Khách hàng ngưng sử dụng Dịch vụ sau khi Google đăng tải bản cập nhật của Thoả thuận hoặc bất kỳ chính sách nào điều chỉnh Dịch vụ.

9. TUYÊN BỐ TỪ CHỐI TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN ĐẢM BẢO RẰNG MÌNH SẼ THẬN TRỌNG VÀ SỬ DỤNG CÁC KỸ NĂNG MỘT CÁCH HỢP LÝ ĐỂ TUÂN THỦ CÁC NGHĨA VỤ CỦA MÌNH THEO THOẢ THUẬN NÀY. TRỪ TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC NÊU RÕ TRONG THOẢ THUẬN NÀY: (A) CÁC BÊN TỪ CHỐI MỌI ĐIỀU KIỆN, ĐẢM BẢO VÀ ĐIỀU KHOẢN KHÁC, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG GIỚI HẠN Ở, MỌI HÌNH THỨC ĐẢM BẢO MẶC NHIÊN VỀ KHẢ NĂNG KHÔNG VI PHẠM, CHẤT LƯỢNG THOẢ ĐÁNG, TÍNH CÓ THỂ BÁN ĐƯỢC, TÍNH PHÙ HỢP VỚI BẤT KỲ MỤC ĐÍCH NÀO VÀ KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO TUÂN THEO THÔNG TIN MÔ TẢ; VÀ (B) TRONG PHẠM VI TỐI ĐA MÀ LUẬT PHÁP HIỆN HÀNH CHO PHÉP, DỊCH VỤ ĐƯỢC CUNG CẤP "NGUYÊN TRẠNG".

10. SỰ ĐẢM BẢO BỒI THƯỜNG; GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ.

(A) Trong phạm vi mà luật pháp hiện hành cho phép, bạn sẽ bồi thường cho Google và các giám đốc, chuyên viên, nhân viên và nhà thầu của Google đối với mọi thủ tục tố tụng liên quan đến bên thứ ba (bao gồm cả hành động của các cơ quan chính phủ) (i) liên quan đến Dữ liệu khách hàng hoặc (ii) phát sinh từ hoặc liên quan đến việc Khách hàng sử dụng Dịch vụ theo cách trái pháp luật hoặc vi phạm Thoả thuận này. Điều khoản bồi thường này bao gồm mọi trách nhiệm pháp lý hay chi phí phát sinh từ các khiếu nại, tổn thất, thiệt hại, phán quyết, tiền phạt, chi phí kiện tụng và chi phí pháp lý.

(B) THOẢ THUẬN NÀY KHÔNG CÓ NỘI DUNG NÀO LOẠI TRỪ HOẶC HẠN CHẾ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA HAI BÊN ĐỐI VỚI: (I) HÀNH VI GIAN LẬN HOẶC TRÌNH BÀY SAI NHẰM MỤC ĐÍCH GIAN LẬN; (II) MỌI NGHĨA VỤ ĐẢM BẢO BỒI THƯỜNG THEO THOẢ THUẬN NÀY; HOẶC (III) BẤT CỨ ĐIỀU GÌ KHÔNG THỂ ĐƯỢC LOẠI TRỪ HOẶC HẠN CHẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT PHÁP HIỆN HÀNH.

(C) KHÔNG BÊN NÀO PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM THEO HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THOẢ THUẬN NÀY (CHO DÙ CÓ TRONG HỢP ĐỒNG, VI PHẠM NGOÀI HỢP ĐỒNG, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG GIỚI HẠN Ở VIỆC SƠ XUẤT HAY CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC) ĐỐI VỚI BẤT KỲ TỔN THẤT NÀO VỀ MẶT LỢI NHUẬN, DOANH THU, CÁC KHOẢN TIẾT KIỆM DỰ KIẾN HOẶC CƠ HỘI KINH DOANH, TỔN THẤT GIÁN TIẾP HOẶC DO HẬU QUẢ, HOẶC TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÓ TÍNH TRỪNG PHẠT, MÀ BÊN KIA GÁNH CHỊU HOẶC GÂY RA (CHO DÙ CÁC TỔN THẤT NÀY CÓ NẰM TRONG DỰ TÍNH CỦA CÁC BÊN VÀO NGÀY THOẢ THUẬN NÀY BẮT ĐẦU CÓ HIỆU LỰC HAY KHÔNG).

(D) THEO TIỂU MỤC (B) VÀ (C) Ở TRÊN, NẾU THOẢ THUẬN NÀY CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA (I) LUẬT PHÁP ANH THEO MỤC 11.9, THÌ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ TOÀN BỘ CỦA MỖI BÊN ĐỐI VỚI BÊN KIA PHÁT SINH THEO HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THOẢ THUẬN NÀY SẼ KHÔNG VƯỢT QUÁ 1.000 ĐÔ LA MỸ; HOẶC (II) LUẬT CỦA TIỂU BANG CALIFORNIA THEO MỤC 11.9, THÌ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ TOÀN BỘ CỦA GOOGLE PHÁT SINH THEO HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THOẢ THUẬN NÀY SẼ KHÔNG VƯỢT QUÁ 1.000 ĐÔ LA MỸ.

11. Các điều khoản khác.

11.1 Thông báo. Tất cả thông báo về việc chấm dứt hoặc vi phạm phải được lập thành văn bản bằng tiếng Anh và gửi tới Bộ phận pháp chế của bên kia. Địa chỉ nhận thông báo của Bộ phận pháp chế của Google là legal-notices@google.com. Mọi thông báo khác phải được viết bằng tiếng Anh và gửi cho người liên hệ chính của bên kia (hoặc gửi đến địa chỉ email được chỉ định trong quá trình sử dụng Dịch vụ nếu là Khách hàng). Thông báo sẽ được coi là đã cung cấp tại thời điểm nhận thông báo, xác minh bằng biên nhận văn bản hoặc biên nhận tự động hoặc bằng nhật ký điện tử (nếu có).

11.2 Chuyển nhượng. Không bên nào được phép chuyển nhượng bất cứ phần nào của Thoả thuận này khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia, ngoại trừ trường hợp chuyển nhượng cho một Đơn vị liên kết với điều kiện: (a) bên được chuyển nhượng đã có văn bản đồng ý chịu sự ràng buộc của Thoả thuận này; (b) bên chuyển nhượng vẫn chịu trách nhiệm pháp lý đối với các nghĩa vụ theo Thoả thuận này nếu bên được chuyển nhượng không thực hiện các nghĩa vụ đó; và (c) bên chuyển nhượng đã thông báo cho bên kia về việc chuyển nhượng. Mọi hình thức chuyển nhượng khác đều không có hiệu lực.

11.3 Thay đổi quyền kiểm soát. Nếu một bên có sự thay đổi về quyền kiểm soát (ví dụ: thông qua việc mua hoặc bán cổ phiếu, sáp nhập hoặc hình thức giao dịch công ty khác) ngoài trường hợp tái cơ cấu hoặc tái tổ chức nội bộ của Google và các Đơn vị liên kết của Google: (a) bên có thay đổi về quyền kiểm soát sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi quyền kiểm soát, và (b) bên kia có thể ngay lập tức chấm dứt Thoả thuận này bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ khi có sự thay đổi về quyền kiểm soát đó cho đến 30 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản.

11.4 Trường hợp bất khả kháng. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý về việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện do các trường hợp nằm ngoài phạm vi kiểm soát hợp lý của bên đó.

11.5 Không từ bỏ; Tính hiệu lực từng phần. Không bên nào bị coi là từ bỏ quyền khi không thực hiện (hoặc trì hoãn thực hiện) bất kỳ quyền nào theo Thỏa thuận này. Nếu bất kỳ điều khoản nào (hoặc một phần của điều khoản) trong Thoả thuận này không có hiệu lực, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành, thì nội dung còn lại của Thoả thuận sẽ giữ nguyên hiệu lực.

11.6 Không có đại lý; Người thụ hưởng bên thứ ba. Thoả thuận này không tạo ra mối quan hệ đại lý, đối tác hay liên doanh nào giữa các bên. Thoả thuận này không trao bất kỳ lợi ích nào cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ phi có quy định rõ ràng. Quyền của các bên đối với việc huỷ bỏ hoặc thay đổi Thoả thuận này không phụ thuộc vào sự đồng ý của bất kỳ người nào khác.

11.7 Ký kết hợp đồng phụ. Bất kỳ bên nào cũng có thể ký hợp đồng phụ về bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Thoả thuận này nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ được ký kết trong hợp đồng phụ cũng như hành vi hay thiếu sót của nhà thầu phụ.

11.8 Đền bù theo luật công bằng. Thoả thuận này không có nội dung nào hạn chế khả năng yêu cầu đền bù theo luật công bằng của hai bên, trừ trường hợp bạn không yêu cầu, theo một thủ tục tố tụng nộp trong thời gian bạn sử dụng Dịch vụ hoặc trong một năm sau khi sử dụng, lệnh toà hoặc lệnh loại trừ đối với Dịch vụ hoặc bất kỳ phần nào của Dịch vụ trên cơ sở vi phạm bằng sáng chế.

11.9 Luật điều chỉnh. (a) Trừ phi có quy định trong mục 11.9 (b) bên dưới, Thoả thuận này chịu sự điều chỉnh của và được giải thích theo luật pháp của tiểu bang California mà không cần xem xét đến nguyên tắc xung đột luật pháp tại tiểu bang này. Trong trường hợp có bất kỳ xung đột nào giữa luật pháp, quy tắc và quy định của nước ngoài và luật pháp, quy tắc và quy định của California, thì luật pháp, quy tắc và quy định của California sẽ được ưu tiên và có hiệu lực thi hành. Mỗi bên đồng ý tuân theo thẩm quyền về nhân thân và duy nhất của các toà án tại Hạt Santa Clara, California. (b) Nếu Khách hàng ở Châu Âu, Trung Đông hoặc Châu Phi, thì Thoả thuận này chịu sự điều chỉnh của luật pháp Anh và các bên tuân theo thẩm quyền tài phán chuyên biệt của toà án Anh liên quan đến mọi tranh chấp (cả trong và ngoài hợp đồng) về Thoả thuận này. (c) Công ước Liên Hiệp Quốc về Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế và Đạo luật thống nhất về các giao dịch thông tin trên máy tính không áp dụng cho Thoả thuận này. Phần mềm chịu sự kiểm soát của Luật kiểm soát xuất khẩu của Hoa Kỳ và có thể không được phép xuất khẩu sang quốc gia hoặc cá nhân bị cấm vận, cũng như không được để quốc gia hoặc cá nhân bị cấm vận sử dụng.

11.10 Tiếp tục có hiệu lực. Các mục sau vẫn sẽ tiếp tục có hiệu lực khi Thoả thuận này hết hạn hoặc chấm dứt: Mục 1.2 (Tính năng beta) (chỉ câu cuối cùng), 2.5 (Yêu cầu của bên thứ ba), 3 (Thông tin bí mật), 7 (Chấm dứt) và 11 (Các điều khoản khác).

11.11 Toàn bộ Thoả thuận. Thoả thuận này, bao gồm cả những điều khoản này và tất cả tài liệu được tham chiếu ở đây, là toàn bộ thoả thuận của các bên liên quan đến chủ đề trong Thoả thuận và thay thế cho bất kỳ thoả thuận nào có trước hoặc đương thời về chủ đề đó. Những điều khoản có ở URL và được nêu trong Thoả thuận này đều được đưa vào Thoả thuận này bằng cách dẫn chiếu tại đây. Khi tham gia Thoả thuận này, cả hai bên đều không viện dẫn và không được hưởng quyền hoặc biện pháp khắc phục dựa trên bất cứ tuyên bố, phát ngôn hoặc đảm bảo nào (cho dù do sơ suất hay vô tình), ngoại trừ những nội dung được nêu rõ trong Thoả thuận này.

11.12 Xung đột giữa các điều khoản. Nếu có sự xung đột giữa các tài liệu cấu thành Thoả thuận này, các tài liệu sẽ có hiệu lực điều chỉnh theo thứ tự sau đây: các điều khoản trong Thoả thuận này, sau đó là Chính sách sử dụng.

12. Định nghĩa.

12.1 "Chính sách sử dụng" nghĩa là chính sách sử dụng của Dịch vụ có tại support.google.com/looker-studio/answer/7020012 (như được sửa đổi tuỳ từng thời điểm) hoặc URL khác do Google cung cấp.

12.2 "Quản trị viên" là người do Khách hàng chỉ định và được cung cấp (các) tài khoản quản trị của Google nhằm mục đích quản trị Dịch vụ thay cho Khách hàng.

12.3 "Đơn vị liên kết" nghĩa là bất kỳ pháp nhân nào kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp, chịu sự kiểm soát hoặc dưới sự kiểm soát chung của một bên.

12.4 "Tính năng beta" là bất kỳ tính năng nào của Dịch vụ hoặc Dịch vụ mà Google xác định (kể cả thông qua giao diện người dùng của Dịch vụ tương ứng hoặc các phương thức thông báo khác tới Khách hàng) là "Beta", "Alpha", "Thử nghiệm" hoặc "Bản phát hành trước" hoặc được xác định rõ ràng là không được hỗ trợ bằng bất kỳ phương thức nào khác.

12.5 "Thông tin bí mật" là thông tin do một bên tiết lộ cho bên kia theo Thoả thuận này, được đánh dấu là bí mật hoặc thông thường sẽ được xem là bí mật trong mọi trường hợp. Theo quy định tại Mục 1.2 (Tính năng beta) và Mục 4 (Dữ liệu khách hàng), Dữ liệu khách hàng là Thông tin bí mật của bạn.

12.6 "Dữ liệu khách hàng" nghĩa là dữ liệu mà Khách hàng hoặc Người dùng cuối nộp, lưu trữ, gửi hoặc nhận thông qua Dịch vụ.

12.7 "Thoả thuận về việc xử lý dữ liệu" nghĩa là thoả thuận về việc xử lý dữ liệu có tại: https://privacy.google.com/businesses/processorterms (hoặc URL khác mà Google cung cấp) như được chỉnh sửa tuỳ từng thời điểm.

12.8 "Người dùng cuối" nghĩa là các cá nhân hoặc pháp nhân, kể cả mọi bên thứ ba mà bạn hoặc Người dùng cuối của bạn cho phép sử dụng hoặc truy cập vào Dịch vụ (hoặc bất kỳ báo cáo hoặc thành phần nào trong đó).

12.9 "Luật kiểm soát xuất khẩu" là tất cả các luật và quy định hiện hành về hoạt động kiểm soát xuất khẩu và tái xuất khẩu, bao gồm cả Quy định về quản lý xuất khẩu của Bộ Thương mại Hoa Kỳ, các chế tài thương mại và kinh tế do Văn phòng Kiểm soát Tài sản nước ngoài của Bộ Tài chính ban hành và Quy định về kiểm soát trao đổi vũ khí quốc tế của Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ.

12.10 "Google" tức là (a) Google Ireland Limited, có văn phòng tại Gordon House, Barrow Street, Dublin 4, Ireland, nếu trụ sở chính (đối với pháp nhân) hoặc địa điểm cư trú (đối với cá nhân) của bạn nằm ở một quốc gia tại Châu Âu, Trung Đông hoặc Châu Phi ("EMEA"); (b) Google Asia Pacific Pte Ltd., có văn phòng tại 70 Pasir Panjang Road, #03-71, Mapletree Business City II Singapore 117371, nếu trụ sở chính (đối với pháp nhân) hoặc địa điểm cư trú (đối với cá nhân) của bạn nằm ở một quốc gia tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương ("APAC"); hoặc (c) Google LLC, có văn phòng tại 1600 Amphitheatre Parkway, Mountain View, California 94043, nếu trụ sở chính (đối với pháp nhân) hoặc địa điểm cư trú (đối với cá nhân) của bạn nằm ở những quốc gia ngoài khu vực EMEA hoặc APAC.

12.11 “Thoả thuận Google Cloud Platform” là thoả thuận điều chỉnh việc Khách hàng sử dụng Google Cloud Platform (theo mô tả tại https://cloud.google.com/terms/services).

12.12 "Hoạt động có rủi ro cao" là những trường hợp sử dụng chẳng hạn như việc vận hành cơ sở hạt nhân, hệ thống kiểm soát không lưu hoặc hệ thống duy trì sự sống mà trong đó việc sử dụng hoặc lỗi trong Dịch vụ có thể dẫn đến tử vong, thương tích cá nhân hoặc huỷ hoại môi trường.

12.13 "HIPAA" là Đạo luật về trách nhiệm giải trình và cung cấp thông tin bảo hiểm y tế năm 1996 (như có thể được sửa đổi tuỳ từng thời điểm), cũng như mọi quy định được ban hành theo đạo luật này.

12.14 "Quyền sở hữu trí tuệ" là các quyền có hiệu lực trong hiện tại và tương lai trên toàn thế giới theo luật bằng sáng chế, luật bản quyền, luật bí mật thương mại, luật nhãn hiệu, luật về quyền nhân thân và các quyền tương tự khác.

12.15 "Dịch vụ" nghĩa là Looker Studio, nhưng không bao gồm Looker Studio Pro.

12.16 "Phần mềm" là bất kỳ công cụ, dịch vụ, bộ phát triển phần mềm hoặc phần mềm máy tính độc quyền khác mà Google cung cấp liên quan đến Dịch vụ, mà Khách hàng có thể sử dụng, và mọi bản cập nhật mà Google cung cấp cho Phần mềm đó tuỳ từng thời điểm.

12.17 "Yêu cầu của bên thứ ba" là yêu cầu của một bên thứ ba về các hồ sơ liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ của Người dùng cuối. Yêu cầu của bên thứ ba có thể là lệnh khám xét, lệnh toà, trát đòi hầu toà hợp pháp, các lệnh pháp lý có hiệu lực khác hoặc sự đồng ý bằng văn bản của Người dùng cuối cho phép tiết lộ.

Các phiên bản trước

Ngày 22 tháng 12 năm 2022

Ngày 28 tháng 6 năm 2022

Ngày 16 tháng 11 năm 2020

Ngày 3 tháng 9 năm 2019

 

Tìm kiếm
Xóa nội dung tìm kiếm
Đóng tìm kiếm
Trình đơn chính
17182836517913936146
true
Tìm kiếm trong Trung tâm trợ giúp
true
true
true
true
true
102097
false
false