Làm quen với thông tin chi tiết về hiệu suất

 

Thông tin chi tiết về hiệu suất là tính năng mới trong Android vitals dành riêng cho các nhà phát triển trò chơi và các nhà phát triển khác có ứng dụng sử dụng mã gốc. Thông tin chi tiết về hiệu suất được Android Performance Tuner cung cấp. Đây là một trình bổ trợ mới giúp tăng cường hiệu suất của Android vitals dành cho các nhà phát triển trò chơi.

Bài viết này giới thiệu các thông tin chi tiết về hiệu suất, vị trí và cách hiển thị thông tin chi tiết về hiệu suất trong Play Console cũng như cách diễn giải loại thông tin này:

Lần đầu sử dụng

Quá trình thu thập dữ liệu bắt đầu khi bạn phát hành trò chơi đã tích hợp lên Cửa hàng Play và người dùng bắt đầu cài đặt, sử dụng trò chơi đó. Khi lượng dữ liệu đạt ngưỡng tối thiểu, chúng tôi sẽ hiển thị dữ liệu đó trong Play Console (Chất lượng > Android vitals > Hiệu suất > Thông tin chi tiết).

Trong khi chờ dữ liệu hiển thị:

  • Bạn sẽ nhận được lời nhắc đặt tốc độ khung hình mục tiêu. Bạn có thể thay đổi nội dung này bất cứ lúc nào.
  • Bạn có thể xem lại các mức chất lượng và thông số về độ chân thực trên trang Tổng quan hoặc trên trang Thông tin chi tiết bất kỳ bằng cách chọn Kiểm tra mức chất lượng

Nếu bạn không thấy trang Tổng quan và không thấy thông báo cho biết bạn cần phải đợi đến khi dữ liệu được thu thập đủ, hãy chuyển đến phần Câu hỏi thường gặp và khắc phục sự cố liên quan đến Android Performance Tuner.

Tìm hiểu trang Tổng quan

Các chỉ số tóm lược

Các chỉ số chính (số khung hình chậm, tổng số khung hình và tổng số phiên) đưa ra thông tin tóm tắt về hiệu suất của trò chơi và kích thước của tập dữ liệu đang được dùng để tổng hợp các chỉ số và thông tin chi tiết này.

Chỉ số "Số khung hình chậm" trong bản tóm tắt trên trang Tổng quan là một số tuyệt đối:

  • Khung hình chậm (%): số khung hình chậm chia cho tổng số khung hình

Số liệu tuyệt đối này giúp bạn hiểu và theo dõi trải nghiệm người dùng theo thời gian. Tuy nhiên, bạn không thể hành động dựa trên chỉ số khung hình chậm do Android Performance Tuner tính toán khi chưa liên kết chỉ số này với vấn đề cụ thể. Bạn có thể tìm hiểu thêm về khung hình chậm và cách tính khung hình chậm.

Vấn đề với mẫu thiết bị và vấn đề với thẻ chú thích

Thông tin về vấn đề giúp bạn có thể hành động để cải thiện hiệu suất kết xuất khung hình. Vấn đề xảy ra khi một mẫu thiết bị hoặc thẻ chú thích không đạt được thời gian kết xuất khung hình mục tiêu một cách nhất quán. Để xác định vấn đề, chúng tôi so sánh thời gian kết xuất khung hình tại phân vị thứ 90 với ngưỡng khung hình chậm đã xác định từ trước. Ngưỡng này được tính toán theo thời gian kết xuất khung hình mục tiêu của bạn. Bạn có thể truy cập trang Tìm hiểu thêm về Android Performance Tuner để hiểu rõ hơn các thông tin liên quan đến vấn đề.

Chỉ số "Tác động" của mỗi vấn đề cho bạn biết có bao nhiêu phần trăm khung hình chậm liên quan đến vấn đề đó tính trên tổng số khung hình chậm. Đây có thể được coi là tập hợp những khung hình chậm mà bạn có thể khắc phục (tức là những trường hợp đã xác định được nguyên nhân tiềm tàng). Hãy lưu ý rằng một số khung hình chậm có thể liên quan đến cả vấn đề về mẫu thiết bị và vấn đề về thẻ chú thích, do đó tổng số có thể cao hơn 100%.

Bộ chọn khung thời gian

Bạn có thể chọn ba khung thời gian như sau:

  • Hôm nay: Tính từ khi bắt đầu hôm nay theo giờ UTC cho đến thời điểm bây giờ (một phần thời gian trong ngày)
  • Hôm qua: Tính từ khi bắt đầu hôm qua theo giờ UTC cho đến khi bắt đầu hôm nay theo giờ UTC (khoảng thời gian đủ 24 giờ)
  • 7 ngày qua: Tính từ khi bắt đầu 7 ngày trước đây theo giờ UTC cho đến thời điểm bây giờ (đủ sáu ngày cộng với "hôm nay")

Thông tin chi tiết về mẫu thiết bị

Thông tin chi tiết về mẫu thiết bị gồm ba phần:

  • Biểu đồ mẫu thiết bị
  • Bảng vấn đề với mẫu thiết bị
  • Bảng cơ hội cho mẫu thiết bị
Biểu đồ mẫu thiết bị

Biểu đồ mẫu thiết bị đưa ra góc nhìn toàn diện về hiệu suất kết xuất khung hình của tất cả mẫu thiết bị được báo cáo thời gian kết xuất khung hình. Để nắm được biểu đồ này, hãy lưu ý:

  • Tại mức chất lượng bất kỳ, mỗi mẫu thiết bị được thể hiện bằng một vòng tròn riêng biệt trên biểu đồ.
  • Kích thước của từng vòng tròn tương ứng với số phiên được ghi nhận trên mẫu thiết bị đó. Kích thước vòng tròn có thể thay đổi liên tục.
  • Thời gian kết xuất khung hình của từng mẫu thiết bị trên một mức chất lượng cụ thể được thể hiện trên biểu đồ, trong đó số liệu được lấy theo thời gian kết xuất khung hình tại phân vị thứ 90.
  • Thời gian kết xuất khung hình mục tiêu được hiển thị dưới dạng đường kẻ trên biểu đồ.
  • Phạm vi mục tiêu là giới hạn giữa ngưỡng khung hình chậm (ở bên phải) và ngưỡng khung hình nhanh (ở bên trái). Mọi giá trị bên phải của phần bị tô bóng được coi là vấn đề, mọi giá trị bên trái được coi là cơ hội.

Bạn có thể tìm kiếm mẫu thiết bị cụ thể ở góc trên cùng bên phải của biểu đồ hoặc duyệt qua các mẫu thiết bị bằng cách di chuột và nhấp trên biểu đồ.

Lưu ý:

  • Chỉ số về thiết bị được tổng hợp theo cấp độ biến thể – cấp độ chi tiết hơn so với chỉ số mẫu thiết bị. Biến thể xuất hiện khi có thể có nhiều thông số trên cùng một mẫu thiết bị (chẳng hạn như RAM hoặc SoC). Điều này có nghĩa là khi tìm kiếm mẫu thiết bị theo tên trong biểu đồ, bạn có thể nhận được nhiều kết quả cho cùng một mức chất lượng. Tuy nhiên, mỗi thiết bị được hiển thị sẽ có thông số kỹ thuật cơ bản riêng. Bạn có thể xem những thông số này bằng cách xem chi tiết vấn đề liên quan đến thiết bị. 
  • Nếu một mẫu thiết bị có các phiên sử dụng ở nhiều mức chất lượng, thì mẫu thiết bị đó có thể xuất hiện trên nhiều hàng trong biểu đồ. Để biết tìm hiểu thêm về hiện tượng này, hãy truy cập bài viết Câu hỏi thường gặp và khắc phục sự cố liên quan đến Android Performance Tuner.
Bảng vấn đề với mẫu thiết bị

Bảng vấn đề thể hiện toàn bộ tác động của tất cả mẫu thiết bị có hiệu suất kém theo từng mức chất lượng. Bảng này tổng hợp các vòng tròn trên biểu đồ "Mẫu thiết bị" đại diện cho những thiết bị ở mức chất lượng thấp hơn ngưỡng khung hình chậm. Mỗi mức chất lượng sẽ được thể hiện trong một hàng riêng. Trừ trường hợp không có thiết bị nào hoạt động kém hiệu quả tại một mức chất lượng cụ thể thì hàng của mức chất lượng đó sẽ không hiển thị.

Có hai chỉ số liên quan đến khung hình chậm:

  • Khung hình chậm: Tác động tuyệt đối của các mẫu thiết bị có hiệu suất kém ở từng mức chất lượng. Mức chất lượng có số khung hình chậm nhiều nhất chính là vấn đề hàng đầu đối với mẫu thiết bị được hiển thị trong phần "Tổng quan".
  • Khung hình chậm (%): Số khung hình chậm trên các mẫu thiết bị có hiệu suất kém ở mức chất lượng này chia cho tổng số khung hình ở cùng mức chất lượng. Số khung hình chậm trên các mẫu thiết bị có hiệu suất kém ở mức chất lượng này chia cho tổng số khung hình ở cùng mức chất lượng.

Bạn có thể sử dụng cả hai chỉ số để sắp xếp mức độ ưu tiên. Ví dụ: bạn có thể ưu tiên dựa trên số lượng khung hình chậm tuyệt đối hoặc bạn có thể tập trung vào "% khung hình chậm" nếu bạn dự đoán cơ cấu người dùng sẽ thay đổi theo thời gian.

Cột số lượng mẫu thiết bị đưa ra dự đoán sớm về cách giải quyết vấn đề. Nếu ở mức chất lượng này, số lượng mẫu thiết bị có hiệu suất kém gần bằng tổng số mẫu thiết bị, thì nghĩa là về tổng thể, mức chất lượng này đang có hiệu suất kém. Trong trường hợp đó, bạn nên đánh giá lại các thông số về độ chân thực ở mức chất lượng này hoặc thậm chí cân nhắc xem có nên loại bỏ mức chất lượng này hay không. Nếu số lượng mẫu thiết bị có hiệu suất kém thấp hơn nhiều so với tổng số mẫu thiết bị, thì bạn không nên tác động đến mức chất lượng đó mà chỉ nên tác động đến những mẫu thiết bị có hiệu suất kém.

Bạn có thể xem chi tiết một mức chất lượng cụ thể bằng cách nhấp vào hàng tương ứng trong bảng để di chuyển đến trang Chi tiết về vấn đề.

Lưu ý: Tương tự trên biểu đồ mẫu thiết bị, một mẫu thiết bị có thể hiển thị trên nhiều hàng trong bảng nếu mẫu thiết bị đó có các phiên sử dụng ở nhiều mức chất lượng. Hãy truy cập bài viết Câu hỏi thường gặp và khắc phục sự cố liên quan đến Android Performance Tuner để tìm hiểu nguyên nhân có thể gây ra hiện tượng này.

Bảng cơ hội cho mẫu thiết bị

Tương tự như bảng vấn đề với mẫu thiết bị, bảng cơ hội bao gồm các hàng trên biểu đồ đại diện cho những mẫu thiết bị có chất lượng vượt qua ngưỡng khung hình nhanh. Hai chỉ số đầu tiên trong bảng này sẽ khác với bảng vấn đề: thay vì hiển thị chỉ số "khung hình chậm" thì sẽ bạn sẽ thấy chỉ số "khung hình nhanh". Nguyên lý hoạt động của hai bảng này là như nhau. Tương tự như khi sử dụng bảng vấn đề với mẫu thiết bị, bạn có thể so sánh hai cột cuối cùng để quyết định nên điều chỉnh mức chất lượng chung hay chỉ điều chỉnh mức chất lượng của mẫu thiết bị.

Bạn có thể truy cập bài viết Tìm hiểu thêm về Android Performance Tuner để hiểu rõ hơn các thông tin liên quan đến cơ hội.

Mẹo: Bạn có thể xem chi tiết một mức chất lượng nhất định bằng cách nhấp vào hàng tương ứng trong bảng để di chuyển đến trang Thông tin chi tiết về cơ hội.

Thông tin chi tiết về thẻ chú thích

Thông tin chi tiết về chú thích gồm hai phần:

  • Biểu đồ thẻ chú thích
  • Bảng vấn đề với thẻ chú thích
Biểu đồ thẻ chú thích

Biểu đồ thẻ chú thích rất giống với biểu đồ mẫu thiết bị. Biểu đồ này đưa ra góc nhìn toàn diện về hiệu suất kết xuất khung hình của tất cả thẻ chú thích đang báo cáo thời gian kết xuất khung hình, bao gồm cả vấn đề và cơ hội.

  • Thời gian kết xuất khung hình mục tiêu và phạm vi khung hình đều được hiển thị trên biểu đồ này.
  • Mỗi vòng tròn trên biểu đồ tương ứng với một type:value cụ thể của thẻ chú thích. Chú thích được xác định và tính toán ở cấp độ chi tiết này. Kích thước của vòng tròn tương ứng với số phiên của giá trị chú thích đó.
  • Thời gian kết xuất khung hình cho từng thẻ chú thích theo mức chất lượng được thể hiện trên biểu đồ, trong đó số liệu lấy theo thời gian kết xuất khung hình tại phân vị thứ 90.

Bạn có thể tìm kiếm loại chú thích hoặc giá trị chú thích cụ thể ở góc trên cùng bên phải của biểu đồ hoặc duyệt qua các thẻ chú thích bằng cách di chuột và nhấp trên biểu đồ.

Bảng vấn đề với thẻ chú thích

Bảng vấn đề với thẻ chú thích cho thấy toàn bộ tác động của tất cả thẻ chú thích có hiệu suất kém theo từng mức chất lượng. Bảng này tổng hợp các vòng tròn trên biểu đồ thẻ chú thích đại diện cho những thẻ chú thích ở mức chất lượng chậm hơn ngưỡng khung hình chậm.

Dưới đây là những điều bạn cần biết về bảng vấn đề với thẻ chú thích.

  • Vấn đề với thẻ chú thích được xác định bằng type:value của thẻ chú thích tính theo cấp độ chi tiết của mức chất lượng.
  • Hàng gốc của mỗi thẻ chú thích có hiệu suất kém được tập hợp từ tất cả mức chất lượng của thẻ chú thích đó. Hãy mở rộng hàng gốc để xem chi tiết theo mức chất lượng.
  • Khung hình chậm: Tác động tuyệt đối của các thẻ chú thích có hiệu suất kém. Thẻ chú thích có số khung hình chậm nhiều nhất chính là vấn đề hàng đầu đối với thẻ chú thích được hiển thị trong phần "Tổng quan".
  • Khung hình chậm (%): Số khung hình chậm trên các thẻ chú thích có hiệu suất kém chia cho tổng số khung hình trên các thẻ chú thích có hiệu suất kém. Chỉ số này giúp bạn nắm được hiệu suất tổng thể của thẻ chú thích (nghĩa là có bao nhiêu phần trăm khung hình ở thẻ chú thích này bị chậm).
  • Thời gian kết xuất khung hình được đưa ra cho từng vấn đề với thẻ chú thích, bên cạnh đó là thời gian xử lý của GPU nếu bạn đang sử dụng công cụ phát triển trò chơi có tính năng này (tìm hiểu thêm về thời gian kết xuất khung hình). Chỉ số này giúp bạn nắm được tình trạng khung hình chậm của thẻ chú thích tại phân vị thứ 90 và liệu nguyên nhân cơ bản là do giới hạn của CPU hay GPU.

Bạn có thể truy cập bài viết Tìm hiểu thêm về Android Performance Tuner để hiểu rõ hơn các thông tin liên quan đến cơ hội.

Tìm hiểu các trang Chi tiết (chỉ dành cho mẫu thiết bị)

Thông tin chi tiết về vấn đề

Trang Chi tiết về vấn đề giúp bạn tìm hiểu thêm về những thiết bị có hiệu suất kém ở một mức chất lượng cụ thể cũng như giúp bạn quyết định cách thức giải quyết. Trang này có thể giúp bạn xác định vấn đề liên quan đến thông số của một mức chất lượng cụ thể hoặc các thiết bị ở mức chất lượng đó:

 

Vấn đề

Cách xác định vấn đề

Đề xuất bước tiếp theo

Mức chất lượng đang có hiệu suất tổng thể kém.

Hầu hết/tất cả mẫu thiết bị ở một mức chất lượng cụ thể đều đang có hiệu suất kém

(Trang Tổng quan hoặc Chi tiết về vấn đề với thiết bị)

Hãy xử lý ở cấp độ mức chất lượng. Thay đổi thông số về độ chân thực của mức chất lượng hoặc loại bỏ hoàn toàn mức chất lượng này và ánh xạ tất cả thiết bị với một mức chất lượng mới (thấp hơn)

Một số mẫu thiết bị cụ thể đang ở mức chất lượng quá cao.

Một số mẫu thiết bị ở một mức chất lượng cụ thể đang có hiệu suất kém nhưng không phải tất cả thiết bị ở mức chất lượng này đều như vậy 

(Trang Tổng quan hoặc Chi tiết về vấn đề với thiết bị)

Tóm lại, có lẽ bạn cần hạ mức chất lượng của các thiết bị này, nhưng hãy tìm hiểu chi tiết để tìm ra cách tối ưu hoá tốt nhất.

Vấn đề có thể chỉ xảy ra với một vài thông số kỹ thuật nhất định.

Có tương quan chặt chẽ giữa vấn đề với một vài thông số kỹ thuật nhất định 

(Trang Chi tiết về vấn đề với thiết bị)

Hãy xử lý ở cấp độ thông số kỹ thuật của thiết bị 

Ví dụ: Thử nghiệm trên một GPU cụ thể, hạ mức chất lượng của tất cả thiết bị có cùng một GPU nào đó xuống một bậc.

Không thể dễ dàng giới hạn vấn đề ở một hoặc một vài thông số kỹ thuật nhất định.

Không có mối tương quan rõ ràng giữa vấn đề với một vài thông số kỹ thuật nhất định

(Trang Chi tiết về vấn đề với thiết bị)

Hãy xử lý ở cấp độ mẫu thiết bị

 

Trang Chi tiết về vấn đề gồm ba phần:

  • Tóm tắt
  • Bảng phân tích thông số kỹ thuật của thiết bị
  • Bảng phân tích mẫu thiết bị
Tóm tắt

Dữ liệu hiển thị trong phần tóm tắt vấn đề phải tương ứng với dữ liệu của mức chất lượng đó trên trang Tổng quan, trong bảng vấn đề với mẫu thiết bị.

Bảng phân tích cấu hình thiết bị

Nếu có nhiều mẫu thiết bị gặp hiệu suất kém thì bạn có thể gặp khó khăn khi khắc phục vấn đề với mẫu thiết bị. Bảng phân tích thông số kỹ thuật của thiết bị giúp bạn xác định liệu có thể tối ưu hoá ở cấp độ thông số kỹ thuật của thiết bị hay không. Bảng này cho thấy tình trạng phân phối của các thiết bị có hiệu suất kém theo các thuộc tính thiết bị khác nhau.

  • Tác động là ảnh hưởng tương đối của những thiết bị có khung hình chậm thuộc thông số kỹ thuật đó, đối với tổng số khung hình chậm trên các thiết bị có hiệu suất kém ở cùng mức chất lượng. Giá trị này càng lớn thì càng có nhiều khung hình chậm liên quan đến các thiết bị này.
  • Khung hình chậm (%) mô tả hiệu suất tổng thể của thông số kỹ thuật của thiết bị ở mức chất lượng này. 
  • Khung hình chậm (%) so với mức chất lượng trung bình: Chỉ số này cho biết tương quan giữa chỉ số khung hình chậm (%) so với tổng % khung hình chậm tại mức chất lượng này. Nếu hiệu suất của một thông số kỹ thuật cao hơn giá trị này thì bên trái sẽ hiển thị thanh màu xanh lá cây. Nếu hiệu suất của một thông số kỹ thuật thấp hơn giá trị này thì bên phải sẽ hiển thị thanh màu đỏ. 

Lưu ý quan trọng: Không nên sử dụng riêng thông tin từ cột tác động để sắp xếp ưu tiên ở cấp độ thông số kỹ thuật. Ngay cả khi thông số kỹ thuật có ảnh hưởng lớn tới số khung hình chậm (tác động lớn), thì thông tin này vẫn không đủ để kết luận rằng thông số kỹ thuật đó có hiệu suất kém nếu bạn không biết tổng số khung hình của thông số kỹ thuật đó. Chỉ số khung hình chậm sẽ giải đáp được vấn đề này. Ví dụ:

  • Nếu một thông số kỹ thuật có tác động lớn, nhưng hiệu suất của thông số đó không kém hơn đáng kể so với mức chất lượng tổng thể (tỷ lệ khung hình chậm (%) thấp), thì có khả năng không có cơ hội tối ưu hóa cho thông số kỹ thuật này.
  • Ngược lại, nếu một thông số kỹ thuật có hiệu suất kém (tỷ lệ khung hình chậm (%) cao) thì bạn vẫn có thể chọn ngay thông số kỹ thuật này để tối ưu hóa, kể cả khi thông số kỹ thuật đó không có tác động quá lớn.
Bảng phân tích mẫu thiết bị

Bảng phân tích mẫu thiết bị liệt kê tất cả mẫu thiết bị có hiệu suất kém ở mức chất lượng đang xem xét. Bạn có thể tải thông tin trong bảng xuống. Tập dữ liệu tải xuống bao gồm siêu dữ liệu bổ sung về thiết bị. Siêu dữ liệu này vốn không được hiển thị trong giao diện người dùng.

  • Phiên bị ảnh hưởng là tổng số tất cả phiên trên thiết bị và ở mức chất lượng đang xem xét. Số liệu này ghi nhận tất cả phiên sử dụng, bất kể trong phiên có bao nhiêu khung hình chậm. Có thể có trường hợp tất cả khung hình chậm lại cùng nằm trong một vài phiên sử dụng.
  • Khung hình chậm (%) thể hiện tỷ lệ khung hình chậm so với tổng số khung hình trên mẫu thiết bị và ở mức chất lượng đang xem xét. Theo định nghĩa của mẫu thiết bị có hiệu suất kém, tỷ lệ này ít nhất phải là 10%.
  • Thời gian kết xuất khung hình được hiển thị cho từng mẫu thiết bị, bên cạnh thời gian xử lý của GPU nếu bạn sử dụng công cụ phát triển trò chơi có tính năng này. Chỉ số này giúp bạn nắm được tình trạng khung hình chậm của mẫu thiết bị tại phân vị thứ 90 và liệu nguyên nhân cơ bản là do giới hạn của CPU hay GPU.

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?

Bạn cần trợ giúp thêm?

Hãy thử các bước tiếp theo sau:

true
Tìm kiếm
Xóa nội dung tìm kiếm
Đóng tìm kiếm
Trình đơn chính
11711817732689834482
true
Tìm kiếm trong Trung tâm trợ giúp
true
true
true
true
true
92637
false
false