Trả về một số đếm có điều kiện trên một dải ô.
Để lấy bảng tính mẫu và làm theo video này, hãy nhấp vào “Tạo bản sao” ở dưới đây.
Trả về số lượng hàng theo điều kiện cụ thể trên một cột dữ liệu.
Ví dụ cách sử dụng
COUNTIF(tên_bảng!điểm; ">90")
Cú pháp
COUNTIF(cột_tiêu_chí; tiêu_chí)
cột_tiêu_chí
: Cột dữ liệu được kiểm tra theo "tiêu_chí".tiêu_chí
: Mẫu hoặc phép thử áp dụng cho "cột".
Lưu ý: Trường hợp đếm các hàng riêng biệt trên nhiều cột không được hỗ trợ
Ví dụ cách sử dụng
COUNTIF(A1:A10;">20")
COUNTIF(A1:A10;"Đã_thanh_toán")
Cú pháp
COUNTIF(dải_ô; tiêu_chí)
-
dải_ô
– Dải ô được kiểm tra theotiêu_chí
. -
tiêu_chí
– Mẫu hoặc phép thử áp dụng chodải_ô
.-
Nếu
dải_ô
có nội dung cần kiểm tra ở dạng văn bản, thìtiêu_chí
phải ở dạng chuỗi.tiêu_chí
có thể chứa các ký tự đại diện bao gồm?
để so khớp với một ký tự đơn bất kỳ hoặc*
để so khớp các trường hợp không có hoặc có nhiều ký tự liền kề. Để so khớp với dấu chấm hỏi hoặc dấu hoa thị trong văn bản, hãy thêm dấu ngã (~
) vào trước ký tự (nghĩa là~?
và~*
). Phải đặt tiêu chí dạng chuỗi vào trong dấu ngoặc kép. Sau đó, mỗi ô trongdải_ô
được kiểm tra theotiêu_chí
xem có bằng với tiêu_chí không (hoặc khớp, nếu sử dụng ký tự đại diện). -
Nếu
dải_ô
có nội dung cần kiểm tra ở dạng số, thìtiêu_chí
có thể ở dạng chuỗi hoặc dạng số. Nếu tiêu chí là một con số, mỗi ô trongdải_ô
sẽ được kiểm tra xem có bằng vớitiêu_chí
hay không. Mặt khác,tiêu_chí
có thể là một chuỗi chứa một con số (tiêu chí này cũng dùng để kiểm tra xem có giá trị bằng hay không) hoặc một số có tiền tố là bất kỳ toán tử nào sau đây:=
,>
,>=
,<
hay<=
. Những tiêu chí này kiểm tra xem giá trị trong các ô thuộc dải ô có lần lượt bằng, lớn hơn, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn, hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tiêu chí không.
-
Lưu ý
COUNTIF
chỉ có thể thực hiện đếm có điều kiện theo một tiêu chí duy nhất. Để dùng nhiều tiêu chí, hãy dùngCOUNTIFS
hoặc hàm cơ sở dữ liệuDCOUNT
hoặcDCOUNTA
.-
COUNTIF
không phân biệt chữ hoa/chữ thường.
Ví dụ
Tạo bản sao
Xem thêm
COUNTIFS
: Trả về số đếm của một dải ô dựa vào nhiều tiêu chí.
SUMIF
: Trả về tổng các giá trị có điều kiện trên một dải ô.
DCOUNTA
: Đếm các giá trị, bao gồm cả văn bản, được chọn từ một mảng hoặc dải ô giống bảng cơ sở dữ liệu bằng cách dùng một truy vấn giống SQL.
DCOUNT
: Đếm các giá trị số được chọn từ một mảng hoặc dải ô giống bảng cơ sở dữ liệu bằng cách dùng một truy vấn giống SQL.
COUNTUNIQUE
: Đếm số giá trị duy nhất trong một danh sách các giá trị và dải ô đã chỉ định.
COUNTA
: Trả về số lượng giá trị trong một tập dữ liệu.
COUNTBLANK
: Trả về số ô trống trong một dải ô đã cho.
COUNT
: Trả về số lượng giá trị số trong một tập dữ liệu.