Trả về một số được nâng lên lũy thừa.
Ví dụ mẫu
POWER(4,0.5)
POWER(A2,B2)
POWER(2,5)
Cú pháp
POWER(cơ_số, số_mũ)
-
cơ_số
– Số để tăng lên lũy thừasố_mũ
. -
số_mũ
- Số mũ để tăngcơ_số
.
Xem thêm
SQRTPI
: Trả về căn bậc hai của tích Pi và số dương đã cho.
SQRT
: Trả về căn bậc hai của một số dương.
LOG10
: Trả về lôgarit của một số, cơ số 10.
LOG
: Trả về lôgarit của một số dựa vào cơ số.
LN
: Trả về lôgarit của một số, cơ số e (số e).
GAMMALN
: Trả về lôgarit của hàm Gamma đã chỉ định, cơ số e (số e).
EXP
: Trả về số Euler, e (~2,718) được nâng theo một lũy thừa.
Ví dụ
Cách sử dụng thông thường của hàm POWER
Kết quả |
Công thức |
---|---|
16 |
|
5.196152423 |
|
0 |
|
1 |
|
-2 |
|