Chèn hình ảnh vào ô.
Quan trọng: Bạn chỉ có thể sử dụng các URL không được lưu trữ tại drive.google.com. Định dạng tệp SVG (Đồ hoạ vectơ có thể mở rộng) không được hỗ trợ.
Hạn chế về khả năng tự tính toán lại: bạn không được tham chiếu trực tiếp hoặc gián tiếp đến hàm tự tính toán lại trong URL cơ sở của hàm IMAGE, tức là phần không thay đổi trong địa chỉ trang web.
-
Một số ví dụ về hàm tự tính toán lại bao gồm
NOW(), RAND(), RANDARRAY(), RANDBETWEEN()
.
Cách sử dụng tham khảo
IMAGE("https://www.google.com/images/srpr/logo3w.png")
IMAGE(A2;2)
IMAGE(A2;4;120;200)
Cú pháp
IMAGE(url; [chế_độ]; [chiều_cao]; [chiều_rộng])
-
url
– URL của ảnh, bao gồm giao thức (ví dụ:http://
).- Giá trị của
url
phải được đặt trong dấu ngoặc kép hoặc tham chiếu đến ô chứa văn bản phù hợp.
- Giá trị của
-
chế_độ
– [ KHÔNG BẮT BUỘC –1
theo mặc định ] – Chế độ điều chỉnh kích thước cho hình ảnh-
1
đổi kích thước ảnh sao cho ảnh nằm vừa trong ô và giữ nguyên tỷ lệ khung hình. -
2
kéo giãn hoặc nén ảnh sao cho ảnh nằm vừa trong ô, không quan tâm đến tỷ lệ khung hình. -
3
để ảnh ở kích cỡ ban đầu, có thể khiến ảnh bị cắt. -
4
cho phép xác định kích thước tùy chọn. -
Lưu ý rằng không có chế độ nào có thể chỉnh kích thước ô vừa với ảnh.
-
-
chiều_cao
– [ KHÔNG BẮT BUỘC ] – Chiều cao của hình ảnh tính bằng pixel. Để đặt chiều cao tùy chọn, phải đặtchế_độ
ở mức4
. -
chiều_rộng
– [ KHÔNG BẮT BUỘC ] – Chiều rộng của hình ảnh tính bằng pixel. Để đặt chiều rộng tùy chọn, phải đặtchế_độ
ở mức4
.
Ví dụ
Chèn ảnh vào trong một ô.