Reports

[GA4] Báo cáo Tổng quan về hoạt động kiếm tiền

Báo cáo Tổng quan về hoạt động kiếm tiền là báo cáo tổng quan được tạo sẵn, tóm tắt dữ liệu về doanh thu của bạn. Thông qua báo cáo này, bạn có thể biết những sản phẩm nào của bạn đang được bán, liệu các chương trình khuyến mãi và phiếu giảm giá có thu hút người dùng mới hay không và liệu quảng cáo hiển thị trên ứng dụng di động có mang lại doanh thu hay không.

Báo cáo Tổng quan về hoạt động kiếm tiền chỉ xuất hiện ở bên trái trong Tập hợp vòng đời. Theo mặc định, bạn sẽ không thấy báo cáo này trong Tập hợp mục tiêu kinh doanh. Tuy nhiên, người chỉnh sửa hoặc quản trị viên có thể thêm báo cáo vào bảng điều hướng bên trái.

Learn how your ecommerce business is performing in the monetization reports in Google Analytics 4

Xem báo cáo

  1. Trong trình đơn bên trái, hãy chọn biểu tượng Báo cáo Báo cáo.
  2. Ở bên trái, hãy mở rộng mục Kiếm tiền trong Tập hợp vòng đời.
  3. Nhấp vào Tổng quan về hoạt động kiếm tiền.

Thẻ tóm tắt được tạo sẵn

Theo mặc định, báo cáo Tổng quan về hoạt động kiếm tiền bao gồm các thẻ tóm tắt sau đây. Quản trị viên và người chỉnh sửa có thể thay đổi các thẻ này, nên bạn có thể thấy các thẻ khác nhau.

Tổng doanh thu

Thẻ Tổng doanh thu cho biết tổng doanh thu từ các giao dịch mua hàng thương mại điện tử, giao dịch mua hàng trong ứng dụng, gói thuê bao và quảng cáo, trừ đi mọi khoản tiền hoàn lại.
Thẻ này cho biết tổng doanh thu đã nhận được trong một khoảng thời gian nhất định. Biểu đồ trình bày tổng doanh thu mỗi ngày. Ví dụ: nếu tổng doanh thu vào ngày 2 tháng 7 là 153,98 đô la Mỹ và tổng doanh thu vào ngày 3 tháng 7 là 739,28 đô la Mỹ, thì thẻ này sẽ hiển thị 893,26 đô la Mỹ.

Doanh thu từ giao dịch mua hàng

Thẻ Doanh thu từ giao dịch mua hàng cho biết tổng doanh thu từ các giao dịch mua hàng thương mại điện tử và giao dịch mua hàng trong ứng dụng.
Thẻ này cho biết doanh thu từ giao dịch mua hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Biểu đồ trình bày doanh thu từ giao dịch mua hàng mỗi ngày. Ví dụ: nếu doanh thu từ giao dịch mua hàng vào ngày 2 tháng 7 là 39,15 đô la Mỹ và doanh thu từ giao dịch mua hàng vào ngày 3 tháng 7 là 91,35 đô la Mỹ, thì thẻ này sẽ hiển thị 130,5 đô la Mỹ.

Tổng doanh thu từ quảng cáo

Thẻ Tổng doanh thu từ quảng cáo cho biết tổng doanh thu từ quảng cáo do người dùng trong ứng dụng di động của bạn mang lại. Đây là tổng doanh thu từ quảng cáo có được thông qua Google AdMob, Google Ad Manager hoặc sự kiện ad_impression khi dữ liệu đến từ dịch vụ tích hợp với bên thứ ba.
Thẻ này cho biết tổng doanh thu từ quảng cáo trong một khoảng thời gian nhất định. Biểu đồ trình bày tổng doanh thu từ quảng cáo mỗi ngày. Ví dụ: nếu tổng doanh thu từ quảng cáo vào ngày 2 tháng 7 là 7,25 đô la Mỹ và tổng doanh thu từ quảng cáo vào ngày 3 tháng 7 là 1,45 đô la Mỹ, thì thẻ này sẽ hiển thị 8,7 đô la Mỹ.

Tổng số người mua

Thẻ Tổng số người mua cho biết số lượng người dùng riêng biệt đã thực hiện ít nhất một giao dịch mua hàng. Google Analytics sử dụng số sự kiện mua hàng đã thu thập được để tính toán chỉ số Tổng số người mua.
Thẻ này cho biết số người mua trong một khoảng thời gian nhất định. Trong khi đó, mỗi điểm trên biểu đồ cho biết số người mua trong ngày đó.

Số người mua lần đầu

Thẻ Số người mua lần đầu cho biết số lượng người dùng riêng biệt đã thực hiện giao dịch mua hàng lần đầu. Google Analytics sử dụng số lần sự kiện mua hàng được thu thập lần đầu từ một người dùng để tính toán chỉ số Số người mua lần đầu.
Thẻ này cho biết số người mua lần đầu trong toàn bộ khoảng thời gian, trong khi mỗi điểm trên biểu đồ cho biết số người mua lần đầu trong ngày đó.

Doanh thu trung bình từ giao dịch mua hàng trên mỗi người dùng

Doanh thu trung bình từ giao dịch mua hàng trên mỗi người dùng cho biết doanh thu trung bình từ các giao dịch mua hàng của mỗi người dùng, trong khi doanh thu từ giao dịch mua hàng là tổng doanh thu từ các giao dịch mua hàng thương mại điện tử và giao dịch mua hàng trong ứng dụng.
Cách diễn giải biểu đồ
Thẻ Doanh thu trung bình từ giao dịch mua hàng trên mỗi người dùng có thể hiển thị giá trị lớn hơn doanh thu từ từng giao dịch mua hàng riêng lẻ trên mỗi người dùng trong biểu đồ.
Điều này là do doanh thu từ giao dịch mua hàng trên mỗi người dùng mà thẻ hiển thị là tổng doanh thu từ giao dịch mua hàng trên mỗi người dùng chia cho số người dùng trong toàn bộ khoảng thời gian. Trong khi đó, mỗi điểm trong biểu đồ cho biết doanh thu từ giao dịch mua hàng trên mỗi người dùng chia cho số người dùng trong ngày đó.
Ví dụ
Có 2 người dùng đã truy cập vào trang web của bạn trong tháng 7.
  • Vào ngày 2 tháng 7, người dùng 1 đã chi tiêu 57,98 đô la Mỹ tại cửa hàng của bạn.
  • Vào ngày 3 tháng 7, người dùng 2 đã chi tiêu 178,68 đô la Mỹ tại cửa hàng của bạn.
  • Vào ngày 4 tháng 7, người dùng 1 đã chi tiêu 192,98 đô la Mỹ và người dùng 2 đã chi 58,99 đô la Mỹ.

Trong ví dụ này, thẻ sẽ hiển thị doanh thu trung bình từ giao dịch mua hàng trên mỗi người dùng là XXXXX vì doanh thu từ người dùng 1 là 250,96 đô la Mỹ và doanh thu từ người dùng 2 là 237,67 đô la Mỹ. Giá trị trung bình của hai số tiền đó là 244,31 đô la Mỹ.

Doanh thu trung bình từ giao dịch mua hàng trên mỗi người dùng trong biểu đồ sẽ được thể hiện như sau:

  • Ngày 2 tháng 7: 57,98 đô la Mỹ
  • Ngày 3 tháng 7: 178,68 đô la Mỹ
  • Ngày 4 tháng 7: 125,98 đô la Mỹ
Trong ví dụ này, thẻ sẽ hiển thị thời gian tương tác trung bình lớn hơn thời gian tương tác trung bình mỗi ngày.

Số mặt hàng được mua theo Tên mặt hàng

Thẻ Số mặt hàng được mua theo Tên mặt hàng cho biết những mặt hàng được mua nhiều nhất và số lượt mua các mặt hàng đó.
Google Analytics sử dụng thông số item_name từ sự kiện mua hàng để cập nhật phương diện Tên mặt hàng và mảng items từ sự kiện mua hàng để tính chỉ số Số mặt hàng được mua.

Số mặt hàng được mua theo Tên danh sách mặt hàng

Thẻ Số mặt hàng được mua theo Tên danh sách mặt hàng cho biết danh sách mặt hàng liên quan đến các mặt hàng được mua nhiều nhất và số lượt mua các mặt hàng trong danh sách đó.
Google Analytics sử dụng thông số item_list_name từ sự kiện mua hàng để cập nhật phương diện Tên danh sách mặt hàng và mảng items từ sự kiện mua hàng để tính chỉ số Số mặt hàng được mua.

Số mặt hàng được xem trong chương trình khuyến mãi theo Tên chương trình khuyến mãi của mặt hàng

Thẻ Số mặt hàng được xem trong chương trình khuyến mãi theo Tên chương trình khuyến mãi của mặt hàng cho biết các chương trình khuyến mãi liên quan đến các mặt hàng được xem nhiều nhất và số lượt xem các mặt hàng đó sau khi người dùng xem chương trình khuyến mãi.
Google Analytics sử dụng thông số promotion_name ở cấp mặt hàng từ sự kiện view_promotion (hoặc select_promotion) để cập nhật phương diện Tên chương trình khuyến mãi của mặt hàng và mảng items từ sự kiện purchase để tính chỉ số Số mặt hàng được xem trong chương trình khuyến mãi.

Doanh thu từ giao dịch mua hàng theo Phiếu giảm giá cho đơn đặt hàng

Thẻ Doanh thu từ giao dịch mua hàng theo Phiếu giảm giá cho đơn đặt hàng cho biết các phiếu giảm giá được sử dụng thường xuyên nhất khi người dùng mua hàng và số tiền doanh thu từ mỗi phiếu giảm giá.

Doanh thu từ sản phẩm theo Mã sản phẩm

Thẻ Doanh thu từ sản phẩm theo Mã sản phẩm cho biết số tiền doanh thu từ mỗi giao dịch mua hàng trong ứng dụng và được xác định theo Mã sản phẩm. Bảng này được sắp xếp theo các giao dịch mua hàng trong ứng dụng mang lại nhiều doanh thu nhất.

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?
true
Tìm kiếm
Xóa nội dung tìm kiếm
Đóng tìm kiếm
Trình đơn chính
9453388996021779871
true
Tìm kiếm trong Trung tâm trợ giúp
true
true
true
true
true
69256
false
false